TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐH ĐÀ NẴNG
Chia sẻ đến
- Ký hiệu: DDK
- Địa chỉ: 54, Nguyễn Lương Bằng, TP. Đà Nẵng
- Điện thoại: (0236) 3 733591 - 3842145
- Website: http://dut.udn.vn

1. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2019 đối với thí sinh tốt nghiệp THPT

TT

Tên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Mã tổ hợp xét tuyển

Tiêu chí phụ
đối với các thí

sinh bằng điểm

1

Công nghệ sinh học

7420201

80

1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh
3. Toán + Hóa + Sinh

1. A00
2. D07
3. B00

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa

2

Công nghệ thông tin (Chất lượng cao - ngoại ngữ Nhật)

7480201CLC

60

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

3

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

60

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

4

Công nghệ chế tạo máy

7510202

190

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

5

Quản lý công nghiệp

7510601

80

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

6

Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí động lực (Chất lượng cao)

7520103CLC

200

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

7

Kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao)

7520114CLC

130

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

8

Kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao)

7520115CLC

45

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

9

Kỹ thuật tàu thủy

7520122

50

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

10

Kỹ thuật điện (Chất lượng cao)

7520201CLC

220

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

11

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao)

7520207CLC

200

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

12

Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa (Chất lượng cao)

7520216CLC

180

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

13

Kỹ thuật hóa học

7520301

120

1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh

1. A00
2. D07

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa

14

Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao) (dự kiến mở)

7520320CLC

25

1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh

1. A00
2. D07

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa

15

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu (Chất lượng cao)

7510701CLC

25

1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh

1. A00
2. D07

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa

16

Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao)

7540101CLC

120

1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh
3. Toán + Hóa + Sinh

1. A00
2. D07
3. B00

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa

17

Kiến trúc (Chất lượng cao)

7580101CLC

90

1. Vẽ MT + Toán + Lý
2. Vẽ MT + Toán + Văn
3. Vẽ MT + Toán + Anh

1. V00
2. V01

3. V02

Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán

18

Kỹ thuật xây dựng - chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp (Chất lượng cao)

7580201CLC

160

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

19

Kỹ thuật xây dựng - chuyên ngành Tin học xây dựng

7580201A

80

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

20

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chất lượng cao) (dự kiến mở)

7580202CLC

20

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

21

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chất lượng cao)

7580205CLC

60

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

22

Kinh tế xây dựng (Chất lượng cao)

7580301CLC

45

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

23

Quản lý tài nguyên & môi trường

7850101

70

1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh

1. A00
2. D07

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa

24

Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp (dự kiến mở)

7520118

60

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

25

Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng (dự kiến mở)

7580210

120

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

26

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông

7905206

45

1. Anh*2 + Toán + Lý
2. Anh*2 + Toán + Hóa

1. A01
2. D07

Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán

27

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng

7905216

25

1. Anh*2 + Toán + Lý
2. Anh*2 + Toán + Hóa

1. A01
2. D07

Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán

28

Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp

Sau khi học 1,5 năm, sinh viên dự thi để phân chuyên ngành. Có 3 chuyên ngành:

- Công nghệ phần mềm;

- Sản xuất tự động;

- Tin học công nghiệp

PFIEV

50

1. Toán*3 + Lý*2 + Hóa
2. Toán*3 + Lý*2 + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

       XEM NGƯỠNG ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ ĐKXT TẠI ĐÂY

2. Tuyển sinh ngành đào tạo đặc thù

TT

Tên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu dự kiến

Điểm xét tuyển

Mã tổ hợp xét tuyển

Tiêu chí phụ
đối với các thí sinh bằng điểm

1

Công nghệ thông tin (đào tạo theo cơ chế đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)

7480201DT

230

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

 

3. Tuyển sinh riêng theo kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ THPT):

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT từ loại Khá trở lên;

- Điều kiện: Tổng điểm trung bình 2 học kỳ (học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 12) ở chương trình đào tạo THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21,00 trở lên và điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển từ 5,00 trở lên. 

- Đối với Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ: thí sinh phải có điểm trung bình môn tiếng Anh của 2 học kỳ lớp 12 ở chương trình đào tạo THPT đạt từ 7,0 trở lên hoặc phải có chứng chỉ IELTS từ 4,5 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương).

- Trường hợp số thí sinh đăng ký vượt quá số chỉ tiêu mỗi ngành thì lấy từ trên xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển học bạ thì ưu tiên thí sinh có điểm cao môn Tiếng Anh (đối với Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ) và ưu tiên thí sinh có điểm cao môn Toán (đối với các chương trình khác);

- Thí sinh nộp đơn tại Phòng Đào tạo (A123) Trường Đại học Bách khoa (số 54 Nguyễn Lương Bằng, Quận Liên chiểu, Thành phố Đà Nẵng) hoặc Ban Đào tạo – Đại học Đà Nẵng (theo thời gian do Hội đồng tuyển sinh Đại học Đà Nẵng thông báo) để dự xét tuyển.

- Thông tin xét tuyển theo học bạ THPT các ngành như sau:

TT

Tên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm

Ngưỡng ĐBCL

đầu vào

1

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông

7905206

45

1. Anh + Toán + Lý
2. Anh + Toán + Hóa

Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán

ĐXT >=21,00, điểm Tiếng Anh >=7,00 (hoặc IELTS từ 4,5 trở lên) và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00

2

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng

7905216

25

1. Anh + Toán + Lý
2. Anh + Toán + Hóa

Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán

3

Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp

PFIEV

50

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

ĐXT >=21,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00

4

Kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao)

7520115CLC

45

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

ĐXT >=21,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00

5

Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao) (Dự kiến mở)

7520320CLC

25

1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa

ĐXT >=21,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00

6

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu (Chất lượng cao)

7510701CLC

20

1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hoá

ĐXT >=21,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00

7

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chất lượng cao) (Dự kiến mở)

7580202CLC

25

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

ĐXT >=21,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00

8

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chất lượng cao)

7580205CLC

60

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

ĐXT >=21,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00

9

Kinh tế xây dựng (Chất lượng cao)

7580301CLC

45

1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý

ĐXT >=21,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00

Ghi chú:

+ Xét tuyển dựa trên kết quả học tập 2 học kỳ THPT (học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 12)

+ Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên;

 

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Nguyên tắc chung: Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần. Thí sinh có thể đăng ký tuyển thẳng vào nhiều ngành khác nhau, theo thứ tự ưu tiên. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Tổng chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành. Đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đáp ứng các yêu cầu tại Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy hiện hành.

XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

 

Chính sách ưu đãi, học bổng và ưu tiên trong quá trình học tập

XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

 

Học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm

Chương trình

 đào tạo

Học phí (đồng/năm/SV) ở năm học

2019-2020

2020-2021

2021-2022

2022-2023

2023-2024

Chất lượng cao

30.000.000

30.000.000

32.000.000

34.000.000

36.000.000

Chương trình

 tiên tiến

34.000.000

34.000.000

34.000.000

34.000.000

34.000.000

PFIEV

21.000.000

23.500.000

26.000.000

29.000.000

32.000.000

Ghi chú:

- Mỗi năm học có 2 học kỳ chính (I và II, mỗi học kỳ có 5 tháng) và học kỳ hè. Sinh viên đóng học phí theo học kỳ. Học kỳ chính là bắt buộc phải học. Học kỳ hè không bắt buộc phải học; sinh viên học trong học kỳ hè thì đóng học phí theo mức của kỳ hè.

- Đối với chương trình tiên tiến Việt-Mỹ, chương trình chất lượng cao: Học phí học tiếng Anh theo lớp do Trường tổ chức cho sinh viên học theo chương trình ở năm đầu tiên nằm trong học phí của năm thứ nhất.

- Mức học phí của các chương trình đào tạo truyền thống theo quy định của Chính phủ (hiện là Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015)