1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc
tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh: Xét tuyển thí sinh trong phạm vi
cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
3.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ
thi THPT quốc gia 2019:
- Chỉ tiêu: 65 - 89 % chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện đăng ký:
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT 2019 hoặc tương đương;
+ Thí sinh tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 có đăng ký sử dụng kết quả
thi để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng; có kết quả các môn thi thuộc tổ hợp
môn xét tuyển phù hợp với ngành đào tạo của trường đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo
chất lượng do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh quy định
dự kiến là: tổng điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo
từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt 15,00 điểm trở lên. Tiêu chí đảm
bảo chất lượng này có thể được điều chỉnh sau khi điểm thi THPT Quốc Gia 2019
được công bố.
+ Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định của quy chế tuyển sinh đại
học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Điểm xét tuyển (ĐXT)
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng
bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên (đối tượng,
khu vực) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân:
3.2. Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ THPT
- Chỉ tiêu: 10 - 35 % tổng chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện đăng ký:
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT trong các năm từ 2017 đến 2019.
+ Có hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên trong ba năm học THPT (lớp 10, 11, 12).
+ Tổng điểm trung bình của 3 môn của 6 học kỳ (lớp 10, 11, 12), thuộc tổ hợp
môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt 18,00 điểm
trở lên.
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn theo tổ
hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo Quy
chế tuyển sinh hiện hành)
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Nhà trường xét tuyển theo ngành với 3 đợt xét tuyển. Trong mỗi đợt xét tuyển,
Trường sẽ xác định trúng tuyển theo điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao xuống thấp cho
đến hết chỉ tiêu tuyển sinh của ngành đào tạo trong Trường. Nếu các thí sinh cuối
danh sách có điểm xét tuyển bằng nhau thì thí sinh có điểm Toán lớn hơn sẽ được
ưu tiên trúng tuyển.
+ Sau mỗi đợt xét, Trường sẽ công bố danh sách thí sinh trúng tuyển và thông
tin đợt tuyển bổ sung tiếp theo (nếu còn chỉ tiêu) trên trang thông tin điện tử
của trường: http://www.hcmunre.edu.vn/.
3.3. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2019 của Bộ GD&ĐT
1,5% tổng chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.£- Chỉ tiêu (dự kiến):
- Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ
GD&ĐT năm 2019.
- Thời gian nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển về các Sở GD&ĐT theo
quy định của Bộ GD&ĐT.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Theo KQ thi
THPT QG
|
Theo phương
thức khác
|
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
1589
|
211
|
1
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
106
|
14
|
2
|
Địa chất học
|
7440201
|
89
|
11
|
3
|
Khí tượng và khí hậu học
|
7440221
|
39
|
11
|
4
|
Thuỷ văn học
|
7440224
|
39
|
11
|
5
|
Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững
|
7440298
|
44
|
6
|
6
|
Hệ thống thông tin
|
7480104
|
44
|
6
|
7
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
89
|
11
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406
|
223
|
27
|
9
|
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
|
7520503
|
89
|
11
|
10
|
Kỹ thuật tài nguyên nước
|
7580212
|
89
|
11
|
11
|
Kỹ thuật cấp thoát nước
|
7580213
|
89
|
11
|
12
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
187
|
23
|
13
|
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
|
7850102
|
107
|
13
|
14
|
Quản lý đất đai
|
7850103
|
223
|
27
|
15
|
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
|
7850195
|
44
|
6
|
16
|
Quản lý tài nguyên khoáng sản
|
7850196
|
44
|
6
|
17
|
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo
|
7850197
|
44
|
6
|
5. Ngưỡng
đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận
ĐKXT:
* Điều kiện xét tuyển:
- Phương thức 1 xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT 2019 hoặc tương đương;
+ Thí sinh tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 có đăng ký
sử dụng kết quả thi để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng.
+ Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định.
- Phương thức 2 xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc học
THPT:
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2017 đến 2019.
+ Có hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên trong ba năm học THPT (lớp
10, 11, 12).
+ Tổng điểm trung bình của 3 môn của 6 học kỳ (lớp 10, 11,
12), thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải
đạt 18,00 điểm trở lên.
* Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng phương thức
xét tuyển:
- Phương thức 1 xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia:
* Xem chi tiết tại đây
- Phương thức 2 xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc học
THPT: Tổng điểm 3 thuộc tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành đào tạo của
Trường cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn 18,00.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có thể được điều chỉnh
trong thông báo tuyển sinh của mỗi đợt xét tuyển.
STT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Khối
ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
đại học
|
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
|
Phương
thức 1
|
Phương
thức 2
|
1
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
III
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn
|
2
|
Địa chất học
|
7440201
|
IV
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
|
3
|
Khí tượng và khí hậu học
|
7440221
|
IV
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn
|
4
|
Thủy văn học
|
7440224
|
IV
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn
|
5
|
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
|
7440298
|
IV
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn
|
6
|
Hệ thống thông tin
|
7480104
|
V
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn
|
7
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
V
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406
|
V
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
|
9
|
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
|
7520503
|
V
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
|
10
|
Kỹ thuật tài nguyên nước
|
7580212
|
V
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
|
11
|
Kỹ thuật cấp thoát nước
|
7580213
|
V
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
|
12
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
VII
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
|
13
|
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
|
7850102
|
VII
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn
|
14
|
Quản lý đất đai
|
7850103
|
VII
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn
|
15
|
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
|
7850195
|
VII
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn
|
16
|
Quản lý tài nguyên khoáng sản
|
7850196
|
VII
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
|
17
|
Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo
|
7850197
|
VII
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
15,00
|
18,00
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A14) Toán – KHTN – Địa lý
|
6. Các
thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
TT
|
Mã trường
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Môn thi/ xét tuyển
|
|
DTM
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP. HỒ CHÍ MINH
|
1
|
DTM
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
|
2
|
DTM
|
Quản lý đất đai
|
7850103
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
|
3
|
DTM
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
|
4
|
DTM
|
Địa chất học
|
7440201
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
|
5
|
DTM
|
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
|
7520503
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
|
6
|
DTM
|
Khí tượng và khí hậu học
|
7440221
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
|
7
|
DTM
|
Thủy văn học
|
7440224
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
|
8
|
DTM
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
|
9
|
DTM
|
Kỹ thuật cấp thoát nước
|
7580213
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
|
10
|
DTM
|
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
|
7850102
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
|
11
|
DTM
|
Hệ thống thông tin
|
7480104
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
|
12
|
DTM
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
|
13
|
DTM
|
Kỹ thuật tài nguyên nước
|
7580212
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
|
14
|
DTM
|
Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo
|
7850197
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A14) Toán – KHTN – Địa lý
|
15
|
DTM
|
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
|
7440298
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
|
16
|
DTM
|
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
|
7850195
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
|
17
|
DTM
|
Quản lý tài nguyên khoáng sản
|
7850196
|
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
|
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
|
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
|
7. Tổ
chức tuyển sinh:
7.1. Thời gian
- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên
kết quả kỳ thi THPT quốc gia:
Đợt 1: 06/8 – 15/8/2019 (thực hiện theo các quy định
của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành);
Đợt 2 (bổ sung đợt 1): 28/8 – 31/8/2019;
Đợt 3 (bổ sung đợt 2): 03/9 – 06/9/2019;
Đợt 4 (bổ sung đợt 3): 09/9 – 12/9/2019;
Đợt 5 (bổ sung đợt 4): 16/9 – 19/9/2019;
Đợt 6 (bổ sung đợt 5): 23/9 – 26/9/2019.
- Phương thức 2: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên
kết quả học tập ở bậc học THPT:
Đợt 1: 15/7 – 30/7/2019;
Đợt 2 (bổ sung đợt 1): 01/8 – 15/8/2019;
Đợt 3 (bổ sung đợt 2): 19/8 – 26/8/2019;
Đợt 4 (bổ sung đợt 3): 28/8 – 31/8/2019;
Đợt 5 (bổ sung đợt 4): 03/9 – 06/9/2019;
Đợt 6 (bổ sung đợt 5): 09/9 – 12/9/2019;
Đợt 7 (bổ sung đợt 6): 16/9 – 19/9/2019;
Đợt 8 (bổ sung đợt 7): 23/9 – 26/9/2019.
- Phương thức 3: Đối với thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên
xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm
2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào
tạo trước 20/5/2019.
7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển
- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa
trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Đợt 1: nộp hồ sơ theo quy định trong lịch tuyển sinh của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đợt 2, 3, 4, 5, 6: Thí sinh nộp trực tiếp tại Phòng Đào
tạo - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi
qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường Thành phố Hồ Chí Minh
+ Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ
Chí Minh,
+ Số điện thoại: 028.39916415.
- Phương thức 2: Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết
quả học tập theo học bạ ở bậc học THPT
Thí sinh nộp hồ sơ theo thời gian nêu trên trực tiếp tại
Phòng Đào tạo - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
hoặc gửi qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
+ Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ
Chí Minh,
+ Số điện thoại: 028.39916415.
Thí sinh phải nộp bổ sung các giấy tờ còn thiếu trước ngày
xét tuyển của mỗi đợt. Sau thời gian trên Trường sẽ không chịu trách nhiệm về
việc điều chỉnh thông tin cho thí sinh.
- Phương thức 3: Đối với thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên
xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm
2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển về các Sở Giáo dục và Đào tạo
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Chính sách ưu
tiên:
- Trường thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo
Thông tư 02/2019/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2019 về việc Sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm
ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo thông tư số
05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017; đã được sửa đổi bổ sung tại Thông
tư số 07/2018/TT- BGDĐT ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Trường dành <=1,5% chỉ tiêu tuyển sinh của từng
ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
8.1. Đối tượng tuyển thẳng
a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân, Chiến sỹ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
b. Người đã trúng tuyển vào trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường TPHCM, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc
đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên,
xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được
từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu,
nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ
thì được xem xét nhận vào học theo ngành, chuyên ngành đã trúng tuyển trước
đây. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển
thẳng có nguyện vọng, thì được học bổ sung kiến thức 01 năm trước khi vào học
chính thức.
c. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự
thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự thi Cuộc thi khoa học, kỹ thuật
quốc tế đã tốt nghiệp THPT.
d. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học
sinh giỏi quốc gia đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành phù hợp với
môn đoạt giải theo bảng dưới
đây:
TT
|
Môn thi
|
Ngành tuyển thẳng
|
1
|
Toán
|
Tất cả các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường
|
2
|
Vật lí
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Kỹ thuật Trắc địa
– Bản đồ (7520503), Địa chất học (7440201), Khí tượng và khí hậu học
(7440221), Thủy văn học (7440224), Kỹ thuật cấp thoát nước (7580213), Kỹ thuật
tài nguyên nước (7580212), Hệ thống thông tin (7480104), Quản lý tài nguyên
và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tài nguyên và môi trường
(7850101), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp
tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)
|
3
|
Hoá học
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Địa chất học
(7440201), Kỹ thuật cấp thoát nước (7580213), Quản lý tài nguyên và môi trường
Biển đảo (52850197), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Biến đổi khí
hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
(7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)
|
4
|
Sinh học
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Quản lý đất đai
(7850103), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Quản lý tài nguyên và
môi trường Biển đảo (52850197), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
(52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên
khoáng sản (7850196)
|
5
|
Tin học
|
Công nghệ thông tin (7480201), Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
(7520503), Hệ thống thông tin (7480104), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển
đảo (52850197), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng
hợp tài nguyên nước (ĐT thí điểm), Quản lý tài nguyên khoáng sản (ĐT thí điểm)
|
6
|
Tiếng Anh
|
Quản lý đất đai (7850103), Quản trị kinh doanh (7340101),
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (7850102), Công nghệ kỹ thuật môi trường
(7510406), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tài
nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
(7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)
|
e. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học
kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, được xem xét tuyển thẳng vào các
ngành theo từng nhóm lĩnh vực, cụ thể:
TT
|
Nhóm lĩnh vực
|
Ngành tuyển thẳng
|
1
|
Phần mềm hệ thống
|
Công nghệ thông tin (7480201), Hệ thống thông tin
(7480104)
|
2
|
Kỹ thuật môi trường
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Quản lý tài
nguyên và môi trường (7850101), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo
(52850197), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên
khoáng sản (7850196)
|
3
|
Hóa học
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Địa chất học
(7440201), Kỹ thuật cấp thoát nước (7580213), Quản lý tài nguyên và môi trường
Biển đảo (52850197), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Biến đổi khí
hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
(7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)
|
4
|
Khoa học trái đất và Môi trường
|
Quản lý đất đai (7850103), Công nghệ kỹ thuật môi trường
(7510406), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Quản lý tài nguyên và
môi trường Biển đảo (52850197), Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (7520503), Quản lý
tổng hợp tài nguyên nước (ĐT thí điểm), Quản lý tài nguyên khoáng sản (ĐT thí
điểm)
|
8.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét
tuyển. Cụ thể: Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt
giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học,
nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào trường.
8.3. Đối tượng xét tuyển thẳng
a. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học
3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội
trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương
trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định
số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ
có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp
dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61
huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của
Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
b. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng
có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu
trưởng sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức
khỏe và yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào
học;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước
khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng các trường
quy định.
c. Thí sinh là người nước ngoài: Hiệu trưởng căn cứ vào
kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và
năng lực tiếng Việt theo quy định của nhà trường để xem xét, quyết định cho vào
học.
Điều kiện xét tuyển thẳng:
Đối với đối tượng ở mục a
- Về học lực: Thí sinh là người dân tộc Kinh phải có lực học
từng năm trung học phổ thông điểm tổng kết năm học từ 6,5 trở lên, trong đó 3
môn học lớp 12 tương ứng với 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường, có điểm mỗi
môn phải đạt 6,5 (sáu rưỡi) điểm trở lên; Thí sinh là người dân tộc thiểu
số phải có lực học các năm trung học phổ thông đạt trung bình khá trở lên (điểm
tổng kết năm học 6,0 trở lên), điểm 3 môn học lớp 12 tương ứng với 3 môn tuyển
sinh, mỗi môn đạt 6 (sáu) điểm trở lên.
- Về hạnh kiểm: Các năm học trung học phổ thông đạt hạnh kiểm
loại khá trở lên;
- Ngành xét tuyển thẳng: Trường xét tuyển vào tất cả các
ngành.
- Hồ sơ nộp đầy đủ đúng thời hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, không nộp trực tiếp tại
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.
Đối với đối tượng ở mục b
- Về lực học: Từng năm học trung học phổ thông đạt trung
bình khá trở lên (điểm tổng kết năm học 6,0 trở lên), điểm 3 môn học lớp 12
tương ứng với 3 môn tuyển sinh, mỗi môn đạt 6 (sáu) điểm trở lên;
- Về hạnh kiểm: Từng năm học trung học phổ thông đạt hạnh kiểm
loại khá trở lên;
- Về sức khỏe: Có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền
về tình trạng khuyết tật, giấy chứng nhận sức khỏe của bệnh viện cấp quận, huyện
trở lên và cam kết của thí sinh, gia đình chịu trách nhiệm về sức khỏe của thí
sinh trong quá trình học tập;
Đối với đối tượng ở mục c
- Về lực học: Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương
đương; Từng năm học trung học phổ thông đạt trung bình trở lên;
- Có ý kiến giới thiệu của Đại sứ quán;
- Nộp hồ sơ đầy đủ, công chứng bằng tiếng Việt, nộp tại
Phòng Đào tạo, trước ngày 31 tháng 7 năm 2018. Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký xét tuyển
thẳng, Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT (hoặc tương đương), sơ yếu lý lịch (có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền), giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt, ý kiến
giới thiệu của Đại sứ quán, 2 ảnh 4x6 cm, giấy tờ khác (nếu có);
- Sử dụng thành thạo tiếng Việt: Sau khi đủ hồ sơ, Trường tổ
chức kiểm tra, đánh giá trình độ tiếng Việt của thí sinh và kết luận. Chỉ những
thí sinh có trình độ tiếng Việt đạt yêu cầu của Trường mới được vào học.
- Học phí theo chế độ tự túc.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Đơn vị tính: ngàn đồng
Bậc, Ngành đào tạo
|
Sinh viên nộp cho 1 học kỳ (5 tháng)
|
Sinh viên nộp cho cả năm học (10 tháng)
|
Ngành Quản trị kinh doanh, Ngành Kinh tế tài nguyên thiên
nhiên
|
4.050
|
8.100
|
Các ngành còn lại
|
4.800 – 5.100
|
9.600 – 10.000
|
|