1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh thí sinh trên phạm
vi cả nước.
2. Phương thức tuyển sinh:
2.1 Trường Đại học Kinh tế xét tuyển thí sinh sử dụng kết
quả sau:
(1) Kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi
tương ứng; (Điểm sàn nhận hồ sơ ĐKXT năm 2019 do nhà trường công bố
là 16,0 điểm)
(2) Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge,
Anh (gọi tắt là chứng chỉ A-Level);
(3) Kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment
Test, Hoa Kỳ).
(4) Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: Thí sinh có chứng chỉ tiếng
Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.
2.2. Trường ĐH Kinh tế xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và
xét tuyển diện dự bị đại học (theo quy chế, hướng dẫn tuyển sinh của
Bộ GDĐT, quy định của ĐHQGHN) thí sinh thuộc các diện sau:
(1) Xét tuyển thẳng:
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi
Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh
giỏi cấp quốc gia; trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
- Thí sinh thuộc các huyện nghèo (theo quy định tại Nghị định
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008, Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013) và
thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành.
- Xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh THPT chuyên thuộc
ĐHQGHN và học sinh một số trường THPT chuyên ngoài ĐHQGHN.
(2) Ưu tiên xét tuyển:
- Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng.
- Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh
giỏi cấp quốc gia; trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh
giỏi cấp tỉnh.
(3) Xét tuyển học sinh dự bị đại học.
3. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh
của Trường:
(1) Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp:
Trường ĐH Kinh tế không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
(2) Tiêu chí phụ xét tuyển đối với chương trình đào tạo chất
lượng cao và chương trình đào tạo chuẩn:
- Tiêu chí phụ 1: Đối với các thí sinh bằng điểm xét
tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của
môn thi Toán.
- Tiêu chí phụ 2: Theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét
tuyển vào Trường.
(3) Học phí:
- Các chương trình đào tạo chuẩn: học phí áp dung theo Nghị
định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015
- Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư
23: mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2019 là: 140 triệu đồng/Khóa,
tương ứng 3,5 triệu đồng/tháng.
4. Các thông tin khác (Không có)
5. Thông tin về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét
tuyển (chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình đào tạo chuẩn)
TT
|
Mã xét tuyển
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Theo KQ thi THPT QG
|
Theo phương thức khác
|
I
|
Chương trình đào tạo chất lượng cao (đáp ứng Thông tư
23/2014-TT-BGDĐT của Bộ GDĐT)
|
1
|
QHE40
|
Quản trị kinh doanh
|
180
|
20
|
D01(Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)
D09(Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
D10(Toán, Địa lý, Tiếng Anh
A01(Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
|
2
|
QHE41
|
Tài chính - Ngân hàng
|
121
|
13
|
D01(Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)
D09(Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
D10(Toán, Địa lý, Tiếng Anh
A01(Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
|
3
|
QHE42
|
Kế toán
|
121
|
13
|
D01(Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)
D09(Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
D10(Toán, Địa lý, Tiếng Anh
A01(Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
|
4
|
QHE43
|
Kinh tế quốc tế
|
216
|
24
|
D01(Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)
D09(Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
D10(Toán, Địa lý, Tiếng Anh
A01(Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
|
II
|
Chương trình đào tạo chuẩn
|
5
|
QHE02
|
Kinh tế
|
221
|
25
|
D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)
A00(Toán, Vật lý, Hóa học)
C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lý)
A01(Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
|
6
|
QHE01
|
Kinh tế phát triển
|
221
|
25
|
D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)
A00(Toán, Vật lý, Hóa học)
C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lý)
A01(Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
|
(Môn chính: Toán)
Ghi chú:
- Đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao:
(1) Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2;
(2) Xét tuyển có điều kiện môn Tiếng Anh đầu vào của kỳ thi
THPT quốc gia năm 2019 tối thiểu từ điểm 4.0 trở lên (thang điểm 10).
- Xét tuyển theo các phương thức khác: Trong trường hợp
thí sinh nhập học ít hơn chỉ tiêu được duyệt, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển
sang xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia.
6. Thông tin về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, phương thức
tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển (Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh
doanh liên kết quốc tế do Đại học Troy (Hoa Kỳ) cấp bằng)
STT
|
Mã xét tuyển
|
Tên ngành (tiếng Việt)
|
Tên ngành (tiếng Anh)
|
Chỉ tiêu
|
1
|
QHE80
|
Quản trị kinh doanh
|
Business Administration
|
80
|
Tên văn bằng: Bachelor of Science in Business
Administration, viết tắt là BSBA-Troy.
6.1. Phương thức tuyển sinh 1:
Xét tuyển thí sinh đáp ứng ba điều kiện sau:
a) Điều kiện 1: Điểm trung bình chung các năm học ở bậc THPT
đạt tối thiểu 6.0 theo thang điểm 10 (hoặc 2.0 theo thang điểm 4).
b) Điều kiện 2: Xét kết quả theo các tổ hợp: Toán, Vật lý,
Tiếng Anh (A01); Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01); Toán, Hóa học, Tiếng Anh
(D07); Toán, Sinh vật, Tiếng Anh (D08).
c) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh (còn hiệu lực tính đến
ngày nộp hồ sơ tuyển sinh) đạt tối thiểu trình độ B2 theo Khung tham chiếu Châu
Âu hoặc tương đương.
6.2. Phương thức tuyển sinh 2:
Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có một trong các chứng
chỉ sau:
(1) Chứng chỉ A-Level do Hội đồng Khảo thí Quốc tế Cambridge
cấp
(2) Chứng chỉ ACT
(3) Chứng chỉ SAT
|