1. Đối tượng tuyển sinh
Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc
giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng.
(Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp
THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định).
2. Phạm vi tuyển sinh: Cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Nhà trường sử dụng hai
phương thức tuyển sinh.
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Trung học
Phổ thông (THPT) Quốc gia; chỉ tiêu: 30% của mỗi khối ngành.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học THPT; chỉ
tiêu: 70% mỗi khối ngành.
3.1. Các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
|
Khối ngành I
|
|
|
|
1
|
Sư phạm Âm nhạc
|
7140221
|
Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ; Đàn, hát)
(N00)
|
20
|
2
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
7140222
|
Văn + Năng khiếu (Hình họa: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ
tranh Bố cục màu) (H00)
|
20
|
3
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
1. Văn + Toán + Năng khiếu (Hát, đọc, kể chuyện). (M00)
2. Toán + Tiếng Anh + Năng khiếu (Hát, đọc, kể
chuyện). (M10)
|
120
|
4
|
Giáo dục thể chất
|
7140206
|
1. Toán + Sinh + Năng khiếu (chạy 100 m; Bật xa tại chỗ)
(T00)
2. Toán +Văn + Năng khiếu
(chạy 100 m; Bật xa tại chỗ) (T01)
|
40
|
|
Khối ngành II
|
|
|
|
5
|
Thanh nhạc
|
7210205
|
Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ, hoặc xướng
âm; Hát) (N00)
|
20
|
6
|
Đồ hoạ
|
7210104
|
Văn + Năng khiếu (Hình hoạ: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ bố
cục trang trí). (H00)
|
20
|
7
|
Thiết kế Thời trang
|
7210404
|
20
|
|
Khối ngành III
|
|
|
|
8
|
Luật
|
7380101
|
1. Văn + Toán + KHXH (C15)
2. Toán + Văn + Tiếng Anh (D01)
3. Toán + Văn + KHTN (A16)
4. Văn + Sử + Địa (C00)
|
100
|
|
Khối ngành VII
|
|
|
9
|
Quản trị Khách sạn
|
7810201
|
100
|
10
|
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
|
7810103
|
100
|
11
|
Du lịch
|
7810101
|
100
|
12
|
Quản lý văn hoá
|
7229042
|
80
|
13
|
Thông tin – Thư viện
|
7320201
|
40
|
14
|
Công tác Xã hội
|
7760101
|
90
|
15
|
Quản lý Nhà nước
|
7310205
|
90
|
16
|
Công nghệ truyền thông
|
7320106
|
40
|
17
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
1. Toán + Văn + Tiếng Anh (D01)
2. Toán + KHXH + Tiếng Anh (D96)
3. Văn + KHTN + Tiếng Anh (D72)
4. Văn + Địa + Tiếng Anh (D15)
|
50
|
18
|
Quản lý Thể dục Thể thao
|
7810301
|
1. Toán + Sinh + Năng khiếu (chạy 100 m; Bật xa tại chỗ)
(T00)
2. Toán +Văn + Năng khiếu
(chạy 100 m; Bật xa tại chỗ) (T01)
|
50
|
3.2. Nội dung chi tiết của các phương thức tuyển sinh
3.2.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi
THPT quốc gia đối với thí sinh có đăng ký dự thi để
lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ (chiếm 30% chỉ tiêu tuyển sinh của mỗi
ngành).
a. Các ngành áp dụng phương thức 1
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Sư phạm Âm nhạc
|
7140221
|
Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ; Đàn, hát)
(N00)
|
6
|
2
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
7140222
|
Văn + Năng khiếu (Hình họa: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ
tranh Bố cục màu) (H00)
|
6
|
3
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
1. Văn + Toán + Năng khiếu (Hát, đọc, kể chuyện). (M00)
2. Toán + Tiếng Anh + Năng khiếu (Hát, đọc, kể
chuyện). (M10)
|
36
|
4
|
Giáo dục thể chất
|
7140206
|
1. Toán + Sinh + Năng khiếu (chạy 100 m; Bật xa tại chỗ)
(T00)
2. Toán +Văn + Năng khiếu
(chạy 100 m; Bật xa tại chỗ) (T01)
|
12
|
5
|
Thanh nhạc
|
7210205
|
Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ, hoặc xướng
âm; Hát) (N00)
|
6
|
6
|
Đồ hoạ
|
7210104
|
Văn + Năng khiếu (Hình hoạ: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ bố
cục trang trí). (H00)
|
6
|
7
|
Thiết kế Thời trang
|
7210404
|
6
|
8
|
Luật
|
7380101
|
1. Văn + Toán + KHXH (C15)
2. Toán + Văn + Tiếng Anh (D01)
3. Toán + Văn + KHTN (A16)
4. Văn + Sử + Địa (C00)
|
30
|
9
|
Quản trị Khách sạn
|
7810201
|
30
|
10
|
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
|
7810103
|
30
|
11
|
Du lịch
|
7810101
|
30
|
12
|
Quản lý văn hoá
|
7229042
|
24
|
13
|
Thông tin – Thư viện
|
7320201
|
12
|
14
|
Công tác Xã hội
|
7760101
|
27
|
15
|
Quản lý Nhà nước
|
7310205
|
27
|
16
|
Công nghệ truyền thông
|
7320106
|
12
|
17
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
1. Toán + Văn + Tiếng Anh (D01)
2. Toán + KHXH + Tiếng Anh (D96)
3. Văn + KHTN + Tiếng Anh (D72)
4. Văn + Địa + Tiếng Anh (D15)
|
15
|
18
|
Quản lý Thể dục Thể thao
|
7810301
|
1. Toán + Sinh + Năng khiếu (chạy 100 m; Bật xa tại chỗ)
(T00)
2. Toán +Văn + Năng khiếu
(chạy 100 m; Bật xa tại chỗ) (T01)
|
15
|
b. Tiêu chí xét tuyển
Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục
chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
Tiêu chí 2: Tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với các ngành chỉ sử dụng tổ hợp môn xét tuyển là các
môn thi theo kỳ thi THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo, yêu cầu kết quả
phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo Quy định của Trường trên từng ngành đào
tạo.
- Đối với các ngành có môn thi năng khiếu (trừ các ngành thuộc
nhóm đào tạo giáo viên), vừa sử dụng môn thi theo kỳ thi THPT Quốc gia vừa sử dụng
kết quả môn thi năng khiếu do trường tổ chức: Các môn thi theo kỳ thi THPT Quốc
gia phải đạt điểm tối thiểu 2.0 điểm, các môn năng khiếu phải đạt tối thiểu 5.0
điểm.
- Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật, Giáo
dục mầm non: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Tiêu chí 3: Đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của
quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.
c. Điểm xét tuyển (ĐXT)
Là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển cộng với điểm ưu
tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ
GD&ĐT).
- Đối với ngành năng khiếu, thí sinh phải tham dự thi để lấy
điểm thi các môn năng khiếu. Thời gian thi và môn thi năng khiếu Trường quy định
và tổ chức thi.
- Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường
với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định. Đối với thí sinh thi các ngành năng
khiếu phải tham dự và có đủ kết quả các môn thi năng khiếu theo quy định của
Nhà trường.
d. Nguyên tắc xét tuyển
Đối với thí sinh đáp ứng các tiêu chí 1,2,3 xét tuyển theo
điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đủ 30% chỉ tiêu đã xác định của mỗi ngành.
Đối với thí sinh có ĐXT bằng nhau, nhà trường quy định tiêu
chí phụ, cụ thể:
- Đối với các ngành xét theo tổ hợp C15, A16 và C00 tiêu chí
phụ là điểm môn Văn.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh tiêu chí phụ là điểm môn Tiếng
Anh.
- Đối với các ngành thi 01 môn năng khiếu, tiêu chí phụ là
điểm môn Năng khiếu; nếu vẫn bằng điểm thì xét đến điểm môn Văn (hoặc môn
Toán).
- Đối với các ngành có 02 môn năng khiếu, tiêu chí phụ là tổng
điểm 2 môn năng khiếu; nếu vẫn bằng điểm thi xét đến điểm môn Năng khiếu 1.
- Đối với thí sinh đăng ký 2 nguyện vọng vào ngành khác
nhau, trường sẽ xem xét các nguyện vọng là bình đẳng, để đảm bảo thí sinh có thể
trúng tuyển vào nguyện vọng tốt nhất với kết quả thi của thí sinh.
e. Phương thức đăng ký xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian nộp hồ sơ: theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Hình thức đăng ký: Đăng ký trực tuyến, gửi chuyển phát
nhanh (qua bưu điện) hoặc có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm Tư vấn
tuyển sinh và Giới thiệu việc làm – Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thanh Hóa. Số 561, Quang Trung 3, Phường Đông Vệ - Thành phố Thanh Hóa, Thanh
Hóa. Điện thoại: (0237) 3713.496.
f. Hồ sơ nhập học
- Giấy chứng nhận kết quả thi: Thí sinh trúng tuyển phải nộp
bản chính theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Khi đến nhập học thí sinh cần mang theo các giấy tờ sau:
+ Bản sao Giấy khai sinh;
+ Bằng tốt nghiệp THPT, THBT hoặc Giấy chứng nhận tạm thời tốt
nghiệp THPT, THBT;
+ Học bạ THPT, THBT (bản gốc);
- Bản sao có công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có);
- Các giấy tờ khác có liên quan.
3.2.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập
THPT, chiếm 70% chỉ tiêu tuyển sinh của mỗi khối ngành.
Có 2 hình thức xét tuyển:
3.2.2.1. Hình thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của
5 học kỳ ở bậc THPT đối với các ngành xét tuyển bằng các môn văn hóa.
a) Ngành tuyển, tổ hợp môn xét tuyển
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Luật
|
7380101
|
1. Văn + Toán + KHXH (C15)
2. Toán + Văn + Tiếng Anh (D01)
3. Toán + Văn + KHTN (A16)
4. Văn + Sử + Địa (C00)
|
70
|
2
|
Quản trị Khách sạn
|
7810201
|
70
|
3
|
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
|
7810103
|
70
|
4
|
Du lịch
|
7810101
|
70
|
5
|
Quản lý văn hoá
|
7229042
|
56
|
6
|
Thông tin – Thư viện
|
7320201
|
28
|
7
|
Công tác Xã hội
|
7760101
|
63
|
8
|
Quản lý Nhà nước
|
7310205
|
63
|
9
|
Công nghệ truyền thông
|
7320106
|
|
28
|
10
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
1. Toán + Văn + Tiếng Anh (D01)
2. Toán + KHXH + Tiếng Anh (D96)
3. Văn + KHTN + Tiếng Anh (D72)
4. Văn + Địa + Tiếng Anh (D15)
|
35
|
b) Tiêu chí xét tuyển
- Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục
chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
- Tiêu chí 2: Điểm trung bình các môn học theo tổ hợp 3
môn xét tuyển của 5 học kỳ ở bậc THPT gồm: lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải
đạt 6.0 điểm trở lên.
- Tiêu chí 3: Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 10,
lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 phải đạt loại khá trở lên.
c) Cách tính điểm xét tuyển
- Tổng điểm các môn xét (TĐ) = (ĐTB môn 1 của 5 học kỳ + ĐTB
môn 2 của 5 học kỳ + ĐTB môn 3 của 5 học kỳ).
- Điểm ưu tiên (ĐƯT) = (ĐƯT khu
vực + ĐƯT đối tượng)
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = TĐ + ĐƯT
Ghi chú: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập
phân.
d) Nguyên tắc xét tuyển
Đối với thí sinh đáp ứng các tiêu chí 1,2,3, xét tuyển
theo ĐXT từ cao xuống thấp cho đủ 70% chỉ tiêu đã xác định của mỗi khối ngành.
Đối với thí sinh có ĐXT bằng nhau, nhà trường quy định tiêu
chí phụ, cụ thể:
- Đối với các ngành xét theo tổ hợp C15, A16 và D14 tiêu chí
phụ là điểm môn Văn.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh tiêu chí phụ là điểm môn Tiếng
Anh.
- Đối với thí sinh đăng ký 2 nguyện vọng vào ngành khác
nhau, trường sẽ xem xét các nguyện vọng là bình đẳng, để đảm bảo thí sinh có thể
trúng tuyển vào nguyện vọng tốt nhất với kết quả thi của thí sinh.
3.2.2.2. Hình thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập
5 học kỳ THPT kết hợp với kết quả thi năng khiếu đối với các ngành sau đây:
a) Ngành tuyển, tổ hợp môn xét tuyển
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Sư phạm Âm nhạc
|
7140221
|
Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ; Đàn, hát)
(N00)
|
14
|
2
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
7140222
|
Văn + Năng khiếu (Hình họa: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ
tranh Bố cục màu) (H00)
|
14
|
3
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
1. Văn + Toán + Năng khiếu (Hát, đọc, kể chuyện). (M00)
2. Toán + Tiếng Anh + Năng khiếu (Hát, đọc, kể
chuyện). (M10)
|
84
|
4
|
Giáo dục thể chất
|
7140206
|
1. Toán + Sinh + Năng khiếu (chạy 100 m; Bật xa tại chỗ)
(T00)
2. Toán +Văn + Năng khiếu
(chạy 100 m; Bật xa tại chỗ) (T01)
|
28
|
5
|
Thanh nhạc
|
7210205
|
Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ, hoặc xướng
âm; Hát) (N00)
|
14
|
6
|
Đồ hoạ
|
7210104
|
Văn + Năng khiếu (Hình hoạ: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ bố
cục trang trí). (H00)
|
14
|
7
|
Thiết kế Thời trang
|
7210404
|
14
|
8
|
Quản lý Thể dục Thể thao
|
7810301
|
1. Toán + Sinh + Năng khiếu (chạy 100 m; Bật xa tại chỗ)
(T00)
2. Toán +Văn + Năng khiếu
(chạy 100 m; Bật xa tại chỗ) (T01)
|
35
|
b) Tiêu chí xét tuyển
- Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục
chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
- Tiêu chí 2: Điểm TBC các môn Văn (hoặc Toán + Văn,
Toán + Sinh, Toán + Anh) của 5 học kỳ THPT gồm: lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp
12 phải đạt 5.0 điểm trở lên (đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên phải
đạt từ 6.0 trở lên và học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên, riêng các ngành sư
phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp
12 xếp loại khá trở lên).
- Tiêu chí 3: Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5.0
điểm trở lên (đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên phải đạt từ 7.0 trở
lên).
- Tiêu chí 4: Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp
11 và học kỳ 1 của lớp 12 phải đạt loại khá trở lên.
c) Cách tính điểm xét tuyển
- Đối với ngành có sử dụng 1 môn năng khiếu
ĐXT = ĐTBC môn Toán + ĐTBC môn Văn (hoặc ĐTBC môn Văn + ĐTBC
môn Sinh; ĐTBC môn Toán + ĐTBC môn Tiếng Anh) + ĐiểmNK +
ĐiểmƯT
- Đối với ngành có sử dụng 2 môn năng khiếu
ĐXT = ĐTBC môn Văn + ĐiểmNK1 + ĐiểmNK2 + ĐiểmƯT
Chú thích:
ĐXT: Điểm xét tuyển;
ĐTBC: Điểm trung bình chung;
NK: Điểm năng khiếu;
NK1: Điểm năng khiếu 1;
NK2: Điểm năng khiếu 2;
ƯT: Ưu tiên, gồm: ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo
quy định của Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ CQ hiện hành.
Ghi chú: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập
phân;
d) Nguyên tắc xét tuyển
Đối với thí sinh đáp ứng các tiêu chí 1,2,3,4 xét tuyển theo
điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đủ 70% chỉ tiêu đã xác định của mỗi khối
ngành.
Đối với thí sinh có ĐXT bằng nhau, nhà trường quy định tiêu
chí phụ, cụ thể:
- Đối với các ngành thi 01 môn năng khiếu, tiêu chí phụ là
điểm môn Năng khiếu; nếu vẫn bằng điểm thì xét đến điểm môn Văn (hoặc môn
Toán).
- Đối với các ngành có 02 môn năng khiếu, tiêu chí phụ là tổng
điểm 2 môn năng khiếu; nếu vẫn bằng điểm thi xét đến điểm môn Năng khiếu 1.
Sau khi xét đến tiêu chí phụ vẫn chưa đủ chỉ tiêu, thì Chủ tịch
Hội đồng tuyển sinh nhà trường sẽ quyết định xét tuyển nguyện vọng bổ
sung tiếp theo.
3.2.2.3. Hồ sơ xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa (theo mẫu đơn đăng ký xét tuyển);
- Học bạ THPT (bản photo công chứng);
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT
tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp (bản photo công chứng);
- 4 ảnh cỡ 3x4 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ);
- 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của
người nhận;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu
có).
3.2.3. Tổ chức thi các môn năng khiếu
- Các môn thi năng khiếu và thời gian thi
+ Đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật, Hội họa, Thiết kế Đồ họa,
Thiết kế Thời trang:
Môn Năng khiếu 1: Hình họa. Thời gian: 180
phút
Môn Năng khiếu 2: Bố cục màu; Bố cục Trang
trí. Thời gian: 180 phút
+ Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Thanh nhạc:
Môn Năng khiếu 1: Hát. Thời gian: 5-7
phút/ thí sinh
Môn Năng khiếu 2: Thẩm âm, tiết tấu. Thời
gian: 3-5 phút/thí sinh
+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
Nội dung 1: Hát. Thời gian: 5-7 phút/ thí
sinh
Nội dung 2: Đọc, kể chuyện. Thời gian:
8-10 phút/ thí sinh.
Điểm Năng khiếu = (điểm Nội dung 1 + điểm
Nội dung
2)/2
+ Đối với ngành Quản lý Thể thao:
Nội dung 1: Chạy 100m.
Nội dung 2: Bật xa tại chỗ
Điểm Năng khiếu = (điểm Nội dung 1 + điểm
Nội dung 2)/2
- Đăng ký thi các môn năng khiếu
Thí sinh đăng ký theo mẫu của trường (tải
về từ trang website: www.dvtdt.edu.vn)
Nộp đăng ký dự thi qua đường bưu điện hoặc
trực tiếp tại trường. Thời gian từ 30/03 đến 20/09/2019.
- Lịch thi môn năng khiếu
Đợt 1: dự kiến từ ngày 04/5 đến ngày 05/5
Đợt 2: dự kiến 20/7 đến ngày 21/7
Đợt 3: dự kiến 10/8 đến ngày 11/8
Đợt 4: dự kiến 07/9 đến ngày 08/9
Đợt 5: dự kiến 21/9 đến ngày 23/9
Địa điểm thi: Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thanh Hóa.
(Số 561,
Quang Trung 3, Phường Đông Vệ - Thành phố Thanh Hóa)
- Hình thức, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thi năng khiếu, đăng
ký xét tuyển:
Đăng ký trực tuyến, gửi chuyển phát nhanh (qua bưu điện) hoặc
có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm Tư vấn tuyển sinh và Giới thiệu
việc làm – Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa. Số 561, Quang
Trung 3, Phường Đông Vệ - Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa. Điện thoại: (0237)
3713.496.
4. Tổ chức tuyển sinh
4.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi THPT
quốc gia:
Theo lịch xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
4.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
Đợt
xét tuyển
|
Thời gian nhận hồ sơ
|
Thời gian xét tuyển
|
Thời gian
công bố
kết quả
|
Đợt 1
|
Từ 30/3/2019 đến 30/4/2019
|
Từ 04/5/2019 đến 05/5/2019
|
09/5/2019
|
Đợt 2
|
Từ 10/5/2019 đến 19/7/2019
|
Từ 20/07/2019 đến 22/7/2019
|
25/7/2019
|
Đợt 3
|
Từ 26/7/2019 đến 09/8/2019
|
Từ 10/08/2019 đến 11/8/2019
|
15/8/2019
|
Đợt 4
|
Từ 16/8/2019 đến 06/9/2019
|
Từ 07/09/2018 đến 08/09/2018
|
12/9/2019
|
Đợt 5
|
Từ 13/9/2019 đến 20/9/2019
|
Từ 21/09/2019 đến 22/09/2019
|
24/9/2019
|
* Ghi chú: Đối với những thí sinh chưa có Giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời sẽ nộp bổ sung sau; Thí sinh nộp hồ sơ tham gia xét tuyển trong
cùng khoảng thời gian quy định của từng đợt xét tuyển đều có giá trị xét tuyển
như nhau, kết quả xét tuyển không phụ thuộc vào việc nộp trước hay nộp sau
trong cùng một đợt xét tuyển.
5. Chính sách ưu tiên
* Quy định sử dụng điểm bảo lưu kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Thí sinh dự thi đủ các môn quy định trong kỳ thi năm trước
nhưng chưa
tốt nghiệp THPT và không bị kỷ luật huỷ kết quả thi (các bài thi hoặc các môn
thành phần của bài thi KHTN, KHXH đạt từ 5,0 điểm trở lên) được nhà trường sử dụng
đề xét tuyển vào các ngành đào tạo tại trường.
* Chính sách ưu tiên:
Ngoài những quy định chung ưu tiên về đối tượng, khu vực và
tuyển thẳng được ghi tại Quy chế tuyển sinh đại học chính quy; tuyển sinh cao đẳng
nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy, nhà trường quy định cụ thể các ngành
ưu tiên xét tuyển thẳng như sau:
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia,
đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung
học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu
vào quy định, nhà trường ưu tiên xét tuyển thẳng vào 16 ngành Đại học hiện có của
nhà trường.
- Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất
quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định
công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn
nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được nhà trường ưu tiên xét tuyển vào
ngành Đại học Quản lý thể thục thể thao.
- Nhà trường ưu tiên tuyển thẳng vào các ngành: Thanh nhạc,
Sư phạm âm nhạc cho những thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp trung học
hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức
trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc
đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
- Nhà trường ưu tiên tuyển thẳng vào các ngành: Sư phạm âm
nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục mầm non đối với các thí sinh đã tốt nghiệp
trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố thuộc các khối chuyên: Văn, Toán,
Ngoại ngữ với các điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh, thành phố đạt học
sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh
trở lên tổ chức. Ngoài ra, nhà trường tổ chức kiểm tra năng khiếu phù hợp cho từng
ngành đăng ký xét tuyển.
6. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Thực hiện theo quy định
hiện hành của Nhà nước
7. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Đơn vị: Nghìn đồng/sinh viên/tháng
HỆ ĐÀO TẠO CHÍNH QUY
|
Năm học
2019 - 2020
|
Năm học
2020 - 2021
|
1. Các lớp khối ngành xã hội, kinh tế...
|
625
|
685
|
2. Các lớp khối ngành Tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục
thể thao, khách sạn, Du lịch...
|
740
|
820
|
|