DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2019
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Mã tổ hợp
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
1
|
Y khoa
|
7720101
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
420
|
2
|
Răng - Hàm - Mặt
|
7720501
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
100
|
3
|
Y học dự phòng
|
7720110
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
60
|
4
|
Y học cổ truyền
|
7720115
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
100
|
5
|
Dược học
|
7720201
|
Toán, Vật lí, Hóa học
|
A00
|
200
|
6
|
Điều dưỡng
|
7720301
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
250*
|
7
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
7720601
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
140
|
8
|
Kỹ thuật hình ảnh y học
|
7720602
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
60
|
9
|
Y tế công cộng
|
7720701
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
50
|
|
|
|
Tổng chỉ tiêu
|
|
1.380
|
*: Trong 250 chỉ tiêu của ngành Điều dưỡng có 50 chỉ tiêu
chuyên ngành Hộ sinh
|
1. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính
quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ
chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).
2. PHẠM VI TUYỂN SINH: Tuyển sinh trong cả nước
3. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Trường Đại học Y Dược xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT
quốc gia năm 2019.
4. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
- Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Đại học Huế xác định ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào và công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của Đại học Huế
trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
* XEM NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO NĂM 2019 TẠI ĐÂY
5. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu
vực theo Quy chế hiện hành.
- HĐTS xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học năm
2019 với chỉ tiêu và tiêu chí cụ thể như sau:
Xét hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên: Thí sinh tham dự kỳ
thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự
Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ
thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc
thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; ngoài ra có thể căn cứ thêm kết quả học tập
ở cấp THPT.
5.1. Tuyển thẳng
- Thí sinh là đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c,
d, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế hiện hành.
- Tiêu chí để được xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo cụ
thể như sau:
+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi
Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia được
xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của trường;
+ Thí sinh đoạt giải nhất Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc
gia được xét tuyển thẳng vào ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học,
kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành: Điều dưỡng, Kỹ thuật
xét nghiệm Y học, Kỹ thuật hình ảnh Y học và Y tế công cộng.
+ Đối tượng dự bị trung ương về, cử tuyển và hợp đồng theo địa
chỉ sử dụng: Ngành Y khoa xét tuyển không quá 10 thí sinh, các ngành còn lại
không vượt quá 5% chỉ tiêu của ngành.
5.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển
vào các ngành đào tạo đại học của Trường Đại học Y Dược, cụ thể như sau:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học
sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, có môn đoạt giải trùng với môn thuộc tổ
hợp môn thi của ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT
quốc gia năm 2019, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành
xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT hoặc HĐTS
Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được
ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ
sơ ưu tiên xét tuyển.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học,
kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc
gia năm 2019, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển
đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT hoặc HĐTS Đại học
Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, HĐTS Đại học
Huế căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh
để xem xét, quyết định cho vào học những ngành đào tạo bậc đại học theo ngành học
mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
6. CÁC THÔNG TIN KHÁC
Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển vào một ngành,
HĐTS sẽ sử dụng thứ tự môn ưu tiên để xét tuyển nhằm đảm bảo không vượt quá chỉ
tiêu quy định.
- Ngành Dược học: Thứ tự môn ưu tiên là Toán, tiếp đến
là môn Hóa học.
- Các ngành còn lại: Thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến
là môn Hóa học.
7. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ĐKXT) VÀ XÉT TUYỂN ĐỢT 1
7.1. Hồ sơ ĐKXT
Hồ sơ ĐKXT theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT.
7.2. Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT, thông báo kết quả và xác nhận
nhập học
Theo Quy chế hiện hành.
7.3. Địa điểm nộp hồ sơ ĐKXT, xác nhận nhập học:
Nộp hồ sơ ĐKXT tại các điểm thu nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục
và Đào tạo sở tại qui định và xác nhận nhập học tại Ban Khảo thí và Đảm bảo chất
lượng giáo dục, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
|