DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2019
Số TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
Theo KQ thi THPT QG
|
Theo Học bạ THPT
|
1
|
Luật
|
7380101
|
1. A00: Toán, Vật lí, Hóa học
|
585
|
65
|
2. A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (*)
|
3. C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
4. D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
2
|
Luật Kinh tế
|
7380107
|
1. A00: Toán, Vật lí, Hóa học
|
405
|
45
|
2. A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (*)
|
3. C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
4. D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
Lưu ý: (*) là những tổ hợp môn mới của ngành.
1. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính
quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ
chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).
2. PHẠM VI TUYỂN SINH: Tuyển sinh trong cả nước
3. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH: Trường Đại học Luật tuyển sinh
theo 2 phương thức:
+ Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi các
môn trong tổ hợp môn xét tuyển của kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 để xét tuyển
vào các ngành đào tạo. Trường dành 90% chỉ tiêu ngành để tuyển sinh theo phương
thức này.
+ Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập
các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của năm học lớp 11 và học kỳ I
năm học lớp 12 để xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm
trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của năm học lớp
11 và học kỳ I năm học lớp 12. Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ
hợp môn xét tuyển phải >=18.0. Trường dành 10% chỉ tiêu ngành để tuyển
sinh theo phương thức này.
4. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào và công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của Đại học Huế
trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
* XEM NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO NĂM 2019 TẠI ĐÂY
5. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực
theo Quy chế hiện hành.
- HĐTS xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học năm
2019 với chỉ tiêu và tiêu chí cụ thể như sau:
Xét hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên: Thí sinh tham dự kỳ
thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự
Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ
thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc
thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; ngoài ra có thể căn cứ thêm kết quả học tập
ở cấp THPT.
5.1. Tuyển thẳng
Thí sinh là đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d,
e khoản 2 Điều 7 của Quy chế hiện hành.
5.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển
vào các ngành đào tạo đại học của Trường Đại học Luật, cụ thể như sau:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học
sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, có môn đoạt giải trùng với môn thuộc tổ
hợp môn thi của ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT
quốc gia năm 2019, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành
xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do HĐTS Đại học Huế quy định,
không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào bậc
đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học,
kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc
gia năm 2019, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển
đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do HĐTS Đại học Huế quy định,
không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, HĐTS Đại học Huế căn cứ vào
kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh để xem xét, quyết
định cho vào học những ngành đào tạo bậc đại học theo ngành học mà thí sinh
đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
6. CÁC THÔNG TIN KHÁC
Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên năm thứ nhất:
- Thủ khoa của ngành nhận học bổng khuyến khích
học tập: 15.000.000/năm thứ nhất.
- Á khoa của ngành nhận học bổng khuyến khích học
tập: 10.000.000 đồng/năm thứ nhất.
- Thí sinh được tuyển thẳng vào trường nhận học
bổng khuyến khích học tập 30.000.000 đồng/năm thứ nhất.
Trường hợp có số điểm ngang nhau thì sẽ xét thêm tiêu chí phụ
là kết quả học tập năm lớp 12 (căn cứ theo học bạ) của các thí sinh.
7. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ĐKXT) VÀ XÉT TUYỂN ĐỢT 1
7.1. Hồ sơ ĐKXT
STT
|
Phương thức xét tuyển
|
Hồ sơ ĐKXT
|
1
|
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
|
Hồ sơ ĐKXT theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT.
|
2
|
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
|
- Phiếu ĐKXT (theo mẫu quy định của Đại học Huế);
- Lệ phí ĐKXT: 30.000đ/1 nguyện vọng;
- Một phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ họ tên, địa chỉ,
số điện thoại liên lạc của thí sinh.
|
7.2. Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT, thông báo kết quả và xác nhận
nhập học
7.2.1. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT
quốc gia năm 2019
Theo Quy chế hiện hành.
7.2.2. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp
THPT
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đợt 1
|
Thời gian đợt 2
|
1
|
Nhận hồ sơ xét tuyển
|
04/3/2019 – 06/5/2019
|
15/7/2019 – 31/7/2019
|
2
|
Thông báo kết quả xét tuyển
|
10/5/2019
|
02/8/2019
|
3
|
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học
|
13 – 19/5/2019
|
05-08/8/2019
|
7.3. Địa điểm nộp hồ sơ ĐKXT, xác nhận nhập học:
7.3.1. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT
quốc gia năm 2019
Nộp hồ sơ ĐKXT tại các điểm thu nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục
và Đào tạo sở tại qui định và xác nhận nhập học tại Ban Khảo thí và Đảm bảo chất
lượng giáo dục, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
7.3.2. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp
THPT
- Nộp trực tiếp tại Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo
dục, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
- Nộp qua đường Bưu điện theo hình thức thư chuyển phát
nhanh đến địa chỉ như trên
|