TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC (ĐHQG HÀ NỘI)
Chia sẻ đến
Mã: QHQ
Địa chỉ:

- Cơ sở 1: Nhà G7- nhà G8, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Cơ sở 2: Nhà C-nhà E, Làng Sinh viên HACINCO, 79 Nguỵ Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Cơ sở 3: Khoa Quốc tế - ĐHQGHN, phố Kiều Mai, P.Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
SĐT: (024) 3555 3555
Fax: (024) 3754 9014
Website: http://khoaquocte.vn | http://is.vnu.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/khoaquocte
Email: tuyensinh@khoaquocte.vn

1. Các ngành tuyển sinh và thời gian thi tuyển sinh

Năm 2019, Trường Đại học Giáo dục tuyển sinh đào tạo 11 chuyên ngành thạc sĩ (380 chỉ tiêu), 03 chuyên ngành tiến sĩ (10 chỉ tiêu) như sau:

TT

Tên ngành / chuyên ngành

Mã số

I

Bậc Thạc sĩ

 

1

LL&PPDH bộ môn Toán

8140209.01

2

LL&PPDH bộ môn Vật lý

8140211.01

3

LL&PPDH bộ môn Hóa học

8140212.01

4

LL&PPDH bộ môn Sinh học

8140213.01

5

LL&PPDH bộ môn Ngữ văn

8140217.01

6

LL&PPDH bộ môn Lịch sử

8140218.01

7

Quản lý giáo dục

8140114.01

8

Đo lường và Đánh giá trong giáo dục

8140115.01

9

Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên

8310401.05

10

Quản trị trường học

8140115.01QTD

11

Tham vấn học đường

8310401.03QTD

II

Bậc Tiến sĩ

 

1

Quản lí giáo dục

9140114.01

2

Đo lường và Đánh giá trong giáo dục

9140115.01

3

Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên

91310401.01

Địa chỉ đăng ký dự thi: http://tssdh.vnu.edu.vn, thời gian cụ thể như sau:

Đợt 1 năm 2019: từ 8h00 ngày  20/01/2019 đến 17h00 ngày 11/04/2019.

Đợt 2 năm 2019: từ 8h00 ngày 27/04/2019 đến 17h00 ngày  05/09/2019.

Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.

Lịch tuyển sinh:

Công việc

Thời gian

Đợt 1

Đợt 2

Tập trung thí sinh/

thi Đánh giá năng lực

Sáng thứ Bảy, 20/04/2019

Sáng thứ Bảy, 14/09/2019

Thi môn Cơ sở

Chiều thứ Bảy, 20/04/2019

Chiều thứ Bảy, 14/09/2019

Thi môn Ngoại ngữ

Sáng Chủ nhật, 21/04/2019

Sáng Chủ nhật, 15/09/2019

Đánh giá hồ sơ chuyên môn

Từ ngày 20/04 đến 29/04/2019

Từ ngày 14/09 đến 25/09/2019

2. Thời gian đào tạo

- Thạc sĩ: Thời gian đào tạo chuẩn là 2 năm;

- Tiến sĩ: Thời gian đào tạo chuẩn đối với người có bằng thạc sĩ là 3 năm.

3. Đối tượng tuyển sinh

3.1. Đối tượng tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ

- Thí sinh dự tuyển vào các chương trình đào tạo thạc sĩ phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

- Người có bằng đại học ngành đúng, ngành phù hợp được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;

- Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần được miễn học bổ sung kiến thức nếu có chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm do Trường ĐH Giáo dục cấp.

- Đối với người có bằng đại học ngành gần (Phụ lục 1) phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác; đối với người có bằng đại học ngành khác (Phụ lục 1) phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác (tính từ ngày ký quyết định côn gnhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

3.2. Đối tượng tuyển sinh đào tạo Tiến sĩ

3.2.1. Điều kiện chung

Thí sinh dự tuyển phải đáp ứng những điều kiện sau:

- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự,  kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.

- Có đủ sức khoẻ để học tập.

- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng từ loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngànhđúng, ngành/chuyên ngành phù hợp hoặc ngành/chuyên ngành gần với ngành/chuyên ngành đăng ký dự tuyển;

- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

- Trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận. Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học học tập dưới 10 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 02 bài báo/báo cáo khoa học.

- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lý do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong  thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.

- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:

+ Phẩm chất đạo đức, năng lực  và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;

+ Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tính cấp thiết, khả thi của đề tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh.

+ Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.

- Người dự tuyển phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình đào tạo được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt:

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng tham chiếu ở Phụ lục 5 do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi lấy chứng chỉ tính đến ngày đăng ký dự tuyển;

+ Bằng cử nhân hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ phù hợp với ngôn ngữ yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.

+ Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phù hợp với ngoại ngữ theo yêu cầu chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.

+ Trong các trường hợp trên nếu không phải là tiếng Anh, thì người dự tuyển phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh. Hội đồng tuyển sinh thành lập tiểu ban để đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong chuyên môn của các thí sinh thuộc đối tượng này.

- Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của Trường Đại học Giáo dục.

3.2.2. Điều kiện khác

Đối với thí sinh dự tuyển chuyên ngành Quản lý giáo dục

Người dự thi phải có ít nhất 2 năm công tác (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, hiện đang đảm nhận một trong các vị trí công tác sau đây: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường từ bậc học mầm non trở lên; trưởng khoa, phó trưởng khoa, tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường phổ thông; cán bộ quản lý công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục đào tạo; lãnh đạo, cán bộ quản lý và chuyên viên làm công tác quản lý giáo dục của tổ chức chính trị, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh quận/huyện, Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng/ Ban chức năng, giáo vụ của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.

Danh mục các chuyên ngành phù hợp và chuyên ngành gần:

- Danh mục các chuyên ngành phù hợp: Giáo dục học, Quản trị trường học.

- Danh mục các chuyên ngành gần: các ngành thuộc lĩnh vực khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, chuyên ngành Khoa học công nghệ, chuyên ngành Chính sách khoa học công nghệ.

Đối với thí sinh dự tuyển chuyên ngành Đo lường và đánh giá trong giáo dục

Người dự thi phải có ít nhất 02 năm công tác trong lĩnh vực giáo dục hoặc các lĩnh vực có liên quan đến đo lường đánh giá trong giáo dục (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi).

Danh mục các chuyên ngành phù hợp và chuyên ngành gần: Các ngành thuộc lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Tâm lý học, Xã hội học,…

Đối với thí sinh dự tuyển chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên (TLHLSTE&VTN)

Người dự thi vào chương trình đào tạo cần có ít nhất 2 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành TLHLSTE&VTN (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học), trừ trường hợp được chuyển tiếp sinh.

Danh mục chuyên ngành gần: Tâm lý học.

3.3. Thông tin về các hướng nghiên cứu của nghiên cứu sinh

Danh mục các hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu hoặc đề tài nghiên cứu kèm theo danh sách các nhà khoa học có thể nhận hướng dẫn nghiên cứu sinh, số lượng nghiên cứu sinh có thể tiếp nhận theo từng hướng nghiên cứu hoặc lĩnh vực nghiên cứu được đăng tải trên website của Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN theo địa chỉ:

http://www.education.vnu.edu.vn

3.4. Các ứng cử viên chưa đủ điều kiện dự thi có thể tham gia chương trình đào tạo nguồn tiến sĩ của Trường Đại học Giáo dục. Thí sinh sẽ được hỗ trợ nâng cao trình độ ngoại ngữ, viết báo, bài luận nghiên cứu…..

4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đào tạo thạc sĩ

Những đối tượng sau được ưu tiên trong tuyển sinh:

4.1. Đối tượng ưu tiên

- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là KV1 (theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là KV1.

- Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh;

- Con liệt sĩ;

- Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động;

- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

4.2. Mức ưu tiên

Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực (môn cơ bản).

5. Môn thi tuyển

5.1. Tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ

Các môn thi tuyển sinh thạc sĩ gồm: môn thi ngoại ngữ, môn thi cơ bản và môn thi cơ sở.

Môn ngoại ngữ: thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Hàn, Nhật, Tây Ban Nha, Ả rập.

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của đơn vị đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ: 

- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN;

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài (tiếng Anh, Pháp, Nga,Trung, Đức, Nhật, Hàn, Ả rập, Tây Ban Nha);

- Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Chứng chỉ có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự thi thạc sĩ và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 3 và Phụ lục 4).

5.2. Tuyển sinh đào tạo Tiến sĩ

5.2.1. Chuyên ngành Quản lí giáo dục và chuyên ngành  Đo lường và đánh giá trong giáo dục

- Đối tượng từ Thạc sĩ: Đánh giá hồ sơ chuyên môn.

- Đối tượng từ Cử nhân (chỉ áp dụng đối với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ Quản lí giáo dục): Kết hợp thi tuyển và đánh giá hồ sơ chuyên môn.

     + Môn cơ bản: Đánh giá năng lực;

     + Môn cơ sở: Giáo dục học.

5.2.2. Chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng Trẻ em và vị thành niên

- Đối tượng từ Thạc sĩ: Đánh giá hồ sơ chuyên môn.

- Đối tượng từ Cử nhân: Kết hợp thi tuyển và đánh giá hồ sơ chuyên môn.

 + Môn cơ bản: Đánh giá năng lực

 + Môn cơ sở: Tâm lí học phát triển

6. Đăng ký dự thi và hồ sơ

6.1. Đăng ký dự thi trực tuyển

Nhiệm vụ của thí sinh: Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ:http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn, đồng thời nộp bản cứng hồ sơ theo quy định.

Thời gian đăng ký:

Đợt 1 năm 2019: từ 8h00 ngày  20/01/2019 đến 17h00 ngày 11/04/2019.

Đợt 2 năm 2019: từ 8h00 ngày 27/04/2019 đến 17h00 ngày 05/09/2019.

Lưu ý: Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo; Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi, dự tuyển tuyển sinh.

6.2. Thời gian và địa điểm phát hành hồ sơ

6.2.1. Thời gian

Đợt 1 năm 2019: từ ngày  20/01/2019 đến ngày 11/04/2019.

Đợt 2 năm 2019: từ ngày 27/04/2019 đến ngày 05/09/2019.

6.2.2. Địa điểm

Phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.

Địa chỉ : Phòng 104, Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. ĐT: 0247. 3017.123, Số máy lẻ 1104.

6.3. Thời gian và địa điểm thu hồ sơ

6.3.1. Thời gian:

Đợt 1 năm 2019: từ ngày  20/01/2019 đến ngày 11/04/2019.

Đợt 2 năm 2019: từ ngày 27/04/2019 đến ngày 05/09/2019.

6.3.2. Địa điểm:

Phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.

Địa chỉ : Phòng 104, Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. ĐT: 0247. 3017.123, Số máy lẻ 1104.

6.4. Hồ sơ dự tuyển

6.4.1. Hồ sơ dự thi đào tạo thạc sĩ

-  Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu trên cổng đăng ký dự thi;

- Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học;

- Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp cao đẳng, bảng điểm cao đẳng (đối với người tốt nghiệp đại học liên thông từ cao đẳng)

- Bản sao có công chứng Giấy xác nhận văn bằng (đối với bằng đại học do nước ngoài cấp) của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi người người học cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

- Giấy xác nhận thâm niên công tác của Thủ trưởng cơ quan quản lý (theo mẫu);

- Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định bổ nhiệm, hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng (có thời hạn theo quy định tuyển sinh);

- Bản sao có công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có) (theo mẫu);

- Minh chứng được miễn thi môn ngoại ngữ (nếu có);

- Giấy chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

6.4.2. Hồ sơ dự thi đào tạo tiến sĩ

- Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu trên cổng đăng ký;

- Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

- Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ và minh chứng về chuyên môn, ngoại ngữ, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và thâm niên công tác theo quy định tại Điều này; Giấy chứng nhận công nhận văn bằng trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (06 bộ trong đó chỉ cần 1 bộ công chứng);

- Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);

- Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định bổ nhiệm, hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng (có thời hạn theo quy định tuyển sinh);

- Bản sao, chụp các bài báo khoa học đã công bố có nội dung phù hợp với chuyên ngành dự thi (06 bộ);

- Đề cương nghiên cứu (06 bộ);

- Thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học (6 bộ)

- Bản sao có công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có);

- Giấy chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

7. Lệ phí thi

7.1. Đối với tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ : 420.000đ/thí sinh (Thí sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ nộp 300.000 đ/thí sinh), trong đó :

- Lệ phí đăng kí dự thi: 60.000 đ/thí sinh.

- Lệ phí dự thi: 360.000 đ/thí sinh (Thí sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ  240.000 đ/thí sinh).

7.2. Đối với tuyển sinh đào tạo Tiến sĩ : 260.000đ/thí sinh (thi từ thạc sĩ), 500.000đ/thí sinh (thi từ cử nhân), trong đó :

- Lệ phí đăng kí dự thi:  60.000đ/thí sinh.

- Lệ phí dự thi 200.000đ/ thí sinh thi từ thạc sĩ, 440.000đ/thí sinh thi từ cử nhân.

8. Hình thức và địa điểm nộp lệ phí dự thi :

+ Qua tài khoản ngân hàng:

Đơn vị nhận lệ phí thi: Trường Đại học Giáo dục

Số tài khoản: 26010000791239; tại ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Tây Hà Nội.

Khi chuyển khoản ghi rõ các thông tin sau: Họ tên; Ngày sinh; Lệ phí dự thi Thạc sỹ hoặc Tiến sỹ

+ Nộp trực tiếp bằng tiền mặt: Phòng Kế hoạch – Tài chính, Trường Đại học Giáo dục (phòng 301, nhà G7, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội)

9.  Địa điểm liên hệ

Phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.

Địa chỉ : Phòng 104, Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. ĐT: 0247. 3017.123, Số máy lẻ 1104.

10. Xem danh sách phòng thi

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo thạc sĩ xem danh sách phòng thi, số báo danh và địa điểm thi tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn (Trường không gửi giấy báo dự thi). Thời gian: trước 17h00 ngày 17/04/2019 (đợt 1) và trước 17h00 ngày 11/9/2019 (đợt 2).

Nếu phát hiện sai sót cần báo ngay cho Hội đồng Tuyển sinh sau đại học tại địa chỉ phòng 103 nhà G7, hoặc theo số điện thoại 0247. 3017.123, Số máy lẻ 1103, trước ngày 19/04/2019 (đợt 1), ngày 13/09/2019 (đợt 2).

11. Thời điểm công bố kết quả tuyển sinh

Trường ĐH Giáo dục, ĐHQGHN thông báo kết quả thi cho các thí sinh dự thi trước ngày 06/05/2019 (đợt 1) và 30/09/2019 (đợt 2) trên trang web của Trường.

Trường ĐH Giáo dục, ĐHQGHN nhận đơn đề nghị phúc khảo của thí sinh dự thi trước ngày 21/05/2019 (đợt 1) và  15 /10/2010 (đợt 2).

12. Thời gian nhập học (dự kiến): tháng 7 năm 2019 (đợt 1) và tháng 11 năm 2019 (đợt 2)