1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương
theo Điều 6 Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trên toàn quốc.
3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2019, Trường Đại học An Giang áp dụng 04 phương thức xét
tuyển sau:
a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Nhà trường xét tuyển thẳng không hạn chế chỉ tiêu các đối tượng
ưu tiên được quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nhà trường sẽ công bố quy định cụ thể về xét tuyển thẳng
trên trang thông tin điện tử của Trường vào thời gian quy định ở quy chế tuyển
sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc
gia năm 2019
Trường dành toàn bộ chỉ tiêu còn lại (sau khi đã hoàn thành
xét tuyển theo các phương thức khác) để xét tuyển thí sinh tham dự kỳ thi THPT
quốc gia năm 2019. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp
xét tuyển thấp nhất là 13 điểm.
c. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên Kết quả học tập (Học bạ)
THPT
Trường dành tối đa 20% chỉ tiêu để xét tuyển học sinh tốt
nghiệp THPT năm 2017, 2018 và 2019 căn cứ vào kết quả học tập và hạnh kiểm
ở bậc THPT (lớp 12). Điểm nhận hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp
xét tuyển thấp nhất là 18 điểm, xếp loại hạnh kiểm từ khá trở lên.
d. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi
đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2019
Trường dành tối đa 40% chỉ tiêu để xét tuyển thí sinh tham dự
kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp.HCM tổ chức năm 2019 ở các
ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển: Điểm
trung bình chung của ba phần thi phải đạt từ 50% trở lên so với điểm trung bình
tối đa.
* Ghi chú: Đối với các chương trình chất lượng cao
trình độ đại học, Nhà trường xét tuyển từ thí sinh trúng tuyển đại học chính
quy năm 2019, đã nộp hồ sơ nhập học vào ngành tương ứng và có nguyện vọng chuyển
sang học chương trình chất lượng cao. Trường sẽ có thông báo xét tuyển cụ thể
sau.
4. Ngành tuyển sinh và chỉ tiêu dự kiến
Năm 2019, Trường Đại học An Giang dự kiến tuyển sinh tổng cộng
3.000 chỉ tiêu ở 5 nhóm ngành với 39 ngành đào tạo trình độ đại học (có 3 ngành
đào tạo theo hình thức chất lượng cao, 2 ngành đang xin phép mở ngành), 6 ngành
đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng và 11 ngành cao đẳng nghề. Cụ thể như sau:
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Trình độ đại học (2.480 chỉ tiêu)
|
1
|
7140201
|
GD Mầm non
|
M02, M03, M05, M06
|
2
|
7140202
|
GD Tiểu học
|
A00, A01, C00, D01
|
3
|
7140205
|
GD Chính trị
|
C00, C19, D01, D66
|
4
|
7140206
|
GD Thể chất (mở ngành)
|
T00, T02, T03, T05
|
5
|
7140209
|
SP Toán học
|
A00, A01, C01, D01
|
6
|
7140210
|
SP Tin học
|
A00, A01, C01, D01
|
7
|
7140211
|
SP Vật lý
|
A00, A01, C01, C05
|
8
|
7140212
|
SP Hóa học
|
A00, B00, C02, D07
|
9
|
7140213
|
SP Sinh học
|
B00, B03, B04, D08
|
10
|
7140217
|
SP Ngữ văn
|
C00, D01, D14, D15
|
11
|
7140218
|
SP Lịch sử
|
C00, C19, C20, D14
|
12
|
7140219
|
SP Địa lý
|
A09, C00, C04, D10
|
13
|
7140231
|
SP Tiếng Anh
|
A01, D01, D09, D14
|
14
|
7140221
|
SP Âm nhạc (mở ngành)
|
N00, N01
|
15
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
A00, A01, D01, C15
|
16
|
7340115
|
Marketing
|
A00, A01, D01, C15
|
17
|
7340201
|
Tài chính-Ngân hàng. Gồm 2 chuyên ngành:
- Tài chính - Ngân hàng
- Tài chính doanh nghiệp
|
A00, A01, D01, C15
|
18
|
7340301
|
Kế toán
|
A00, A01, D01, C15
|
19
|
7380101
|
Luật. Gồm 3 chuyên ngành:
- Luật Kinh tế
- Luật Hành chính
- Luật Hình sự
|
A01, C00, C01, D01
|
20
|
7420201
|
Công nghệ sinh học (*)
|
A00, A01, B00, A18
|
21
|
7420203
|
Sinh học ứng dụng
|
A00, A01, B00, A18
|
22
|
7440112
|
Hóa học
|
A00, B00, C02, D07
|
23
|
7460112
|
Toán ứng dụng
|
A00, A01, C01, D01
|
24
|
7480103
|
Kỹ thuật phần mềm
|
A00, A01, D01, C01
|
25
|
7480201
|
Công nghệ thông tin. Gồm 2 chuyên ngành:
- Công nghệ thông tin
- An toàn thông tin
|
A00, A01, D01, C01
|
26
|
7510406
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
A00, A01, B00, A18
|
27
|
7510401
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
A00, A01, B00, A18
|
28
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm (*)
|
A00, A01, B00, A18
|
29
|
7620105
|
Chăn nuôi
|
A00, A01, B00, A18
|
30
|
7620110
|
Khoa học cây trồng (*)
|
A00, A01, B00, A18
|
31
|
7620112
|
Bảo vệ thực vật
|
A00, A01, B00, A18
|
32
|
7620116
|
Phát triển nông thôn
|
A00, A01, B00, A18
|
33
|
7620301
|
Nuôi trồng thủy sản
|
A00, A01, B00, A18
|
34
|
7310630
|
Việt Nam học (VH du lịch). 2 chuyên ngành:
- Hướng dẫn viên du lịch
- Quản lý Nhà hàng-Khách sạn
|
A01, C00, D01, C04
|
35
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh. Gồm 2 chuyên ngành:
- Ngôn ngữ Anh
- Tiếng Anh du lịch
|
A01, D01, D09, D14
|
36
|
7229030
|
Văn học
|
C00, D01, D14, D15
|
37
|
7310106
|
Kinh tế quốc tế
|
A00, A01, D01, C15
|
38
|
7850101
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
A00, A01, B00, A18
|
39
|
7229001
|
Triết học
|
A01, C00, C01, D01
|
Trình độ cao đẳng (các ngành đào tạo giáo viên - 120 chỉ
tiêu)
|
1
|
51140201
|
GD Mầm non
|
M02, M03, M05, M06
|
2
|
51140202
|
GD Tiểu học
|
A00, A01, C00, D01
|
3
|
51140206
|
GD Thể chất
|
T00, T02, T03, T05
|
4
|
51140221
|
SP Âm nhạc
|
N00, N01
|
5
|
51140222
|
SP Mỹ thuật
|
H01, H05, H06, H08
|
6
|
51140231
|
SP Tiếng Anh
|
A01, D01, D09, D14
|
Trình độ cao đẳng (các ngành đào tạo nghề - 400 chỉ tiêu)
|
1
|
6340114
|
Kế toán
|
A00, A01, D01, C15
|
2
|
6340301
|
Quản trị kinh doanh
|
A00, A01, D01, C15
|
3
|
6620128
|
Phát triển nông thôn
|
A00, A01, B00, A18
|
4
|
6620108
|
Bảo vệ thực vật
|
A00, A01, B00, A18
|
5
|
6620118
|
Chăn nuôi
|
A00, A01, B00, A18
|
6
|
6420202
|
Sinh học ứng dụng
|
A00, A01, B00, A18
|
7
|
6420201
|
Công nghệ sinh học
|
A00, A01, B00, A18
|
8
|
6480201
|
Công nghệ thông tin
|
A00, A01, D01, C01
|
9
|
6540103
|
Công nghệ thực phẩm
|
A00, A01, B00, A18
|
10
|
6810103
|
Hướng dẫn du lịch
|
A01, C00, D01, C04
|
* Ghi chú: (*): Có chương trình đào tạo chất lượng cao.
* Chi tiết các tổ hợp môn xét tuyển
STT
|
Mã tổ hợp
|
Tổ hợp môn
|
1.
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
2.
|
A01
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
3.
|
A09
|
Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
|
4.
|
A18
|
Toán, Hoá học, Khoa học xã hội
|
5.
|
B00
|
Toán, Hóa học, Sinh học
|
6.
|
B03
|
Toán, Sinh học, Ngữ văn
|
7.
|
B04
|
Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
|
8.
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
9.
|
C01
|
Ngữ văn, Toán, Vật lý
|
10.
|
C02
|
Ngữ văn, Toán, Hóa học
|
11.
|
C04
|
Ngữ văn, Toán, Địa lý
|
12.
|
C05
|
Ngữ văn, Vật lý, Hóa học
|
13.
|
C15
|
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
|
14.
|
C19
|
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
|
15.
|
C20
|
Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân
|
16.
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
17.
|
D07
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
18.
|
D08
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
|
19.
|
D09
|
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
|
20.
|
D10
|
Toán, Địa lý, Tiếng Anh
|
21.
|
D14
|
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
22.
|
D15
|
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
23.
|
D66
|
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
|
24.
|
H01
|
Toán, Ngữ văn, Vẽ MT
|
25.
|
H05
|
Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ MT
|
26.
|
H06
|
Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ MT
|
27.
|
H08
|
Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ MT
|
28.
|
M02
|
Toán, KHXH, Năng khiếu
|
29.
|
M03
|
Ngữ văn, KHXH, Năng khiếu
|
30.
|
M05
|
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
|
31.
|
M06
|
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu
|
32.
|
N00
|
Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
|
33.
|
N01
|
Toán, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
|
34.
|
T00
|
Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
|
35.
|
T02
|
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
|
36.
|
T03
|
Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu TDTT
|
37.
|
T05
|
Ngữ văn, Giáo dục công dân, NK TDTT
|
5. Các thông tin cần thiết khác
- Mã số trường: TAG.
- Trường Đại học An Giang xét tuyển theo ngành: Điểm
xét tuyển vào các ngành theo tổ hợp môn xét tuyển đã quy định (bảng
2.4), điểm xét tuyển của các tổ hợp bằng nhau.
- Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất,
Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật: Trường sẽ tổ chức thêm bài thi năng
khiếu. Cụ thể như sau:
+ Ngành Giáo dục Mầm non: Bài thi năng khiếu gồm 2
phần:
(1) Hát tự chọn: Thí sinh hát một bài tân nhạc lời Việt, được
phép lưu hành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thí sinh không được sử dụng
micro và nhạc đệm.
(2) Kể chuyện theo tranh: Thí sinh bốc thăm một đề thi gồm 2
bức tranh. Thí sinh liên kết 2 bức tranh để kể sáng tạo một câu chuyện có nội
dung, nhân vật, lời thoại theo chủ đề cho sẵn.
+ Ngành Giáo dục Thể chất:
(1) Kiểm tra thể hình: Đo chiều cao, cân nặng.
Thí sinh không đạt chiều cao và cân nặng tối thiểu (nam là 160 cm và 45 kg; nữ
là 155 cm và 40 kg) sẽ không được tham gia xét tuyển.
(2) Kiểm tra thể lực các phần: Chạy 30m tốc độ cao; Bật
xa tại chỗ; Dẻo gập thân.
+ Ngành Sư phạm Âm nhạc:
Thi các môn: Môn 1: Hát; Môn 2: Thẩm âm - Tiết tấu.
+ Ngành Sư phạm Mỹ thuật:
Thi các môn: Môn 1: Hình họa; Môn 2: Trang trí.
- Các ngành đào tạo giáo viên không tuyển những thí sinh bị
dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Trường Đại học An Giang không sử dụng kết quả miễn
thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy
định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp để
tuyển sinh;
- Các ngành có môn chính (được nhân hệ số 2): Các ngành Sư
phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh môn chính là Tiếng Anh; Ngành Giáo dục thể chất
môn chính là Năng khiếu.
6. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: Trường Đại học An Giang
nhận hồ sơ ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào (thời gian đăng ký
xét tuyển bổ sung sẽ thông báo sau trên trang thông tin tuyển sinh của Trường).
- Đối với các ngành có thi năng khiếu (Giáo dục Mầm
non; Giáo dục thể chất; Sư phạm Âm nhạc; Sư phạm Mỹ thuật) ngoài các
môn thi văn hóa (dựa vào kỳ thi THPT quốc gia hoặc học bạ THPT) thí sinh
còn phải dự thi thêm các bài thi năng khiếu do Trường tổ chức.
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thi năng khiếu: từ sau
khi thí sinh có SBD dự thi THPT quốc gia năm 2019 đến 15g00 ngày 28/6/2019.
- Ngày thi năng khiếu: 29/6/2019.
- Hồ sơ đăng ký thi năng khiếu bao gồm: Đơn xin dự thi
(mẫu lấy trên trang thông tin điện tử của Trường), lệ phí đăng ký dự
thi và 2 ảnh 4x6.
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường (Phòng Khảo
thí & Đảm bảo chất lượng, địa chỉ: số 18 đường Ung Văn Khiêm, P.
Đông Xuyên, Tp. Long Xuyên, T. An Giang).
7. Học phí dự kiến đối với hình thức giáo dục chính quy
- Năm học 2019 - 2020: Học phí từ 6,4 đến 7,7 triệu/năm đối
với trình độ cao đẳng và từ 8,9 đến 10,6 triệu đồng/năm đối với trình
độ đại học;
- Các năm học tiếp theo: Dự kiến tăng 10% so với năm học trước
đó.
*Ghi chú: Nhà trường thực hiện chính sách miễn học phí
theo quy định hiện hành đối với các ngành đào tạo giáo viên.
|