1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học
phổ thông (THPT)
2. Phạm vi tuyển sinh:
- Phạm vi tuyển sinh trên cả nước.
- Phạm vi chi tiết trong phần 6.4. Phương thức xét tuyển cụ
thể.
3. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học phổ thông
(THPT) quốc gia: Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành, các hệ đào tạo
trừ 03 ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc;
- Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (TBHB) trong 5 học kỳ (trừ học
kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên: Phương án này áp dụng
cho tối đa 40% chỉ tiêu tất cả các ngành hệ đào tạo chất lượng cao;
- Xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT quốc gia và tổ chức thi riêng đối với
các ngành nghệ thuật: Phương án này áp dụng cho 03 ngành: Thiết kế thời
trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc.
Ngoài các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Nhà trường cũng mở rộng ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng có năng lực, thu
hút nhân tài với các chính sách rõ ràng hơn, cụ thể và hấp dẫn hơn:
- Diện thứ 1: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển
thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh,
quốc gia, đại học) có TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng
môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại
trà và từ 6.5 trở lên đối với hệ đào tạo chất lượng cao (CLC).
- Diện thứ 2: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển
thẳng tất cả các ngành của hệ đại trà và CLC cho các thí sinh tốt nghiệp THPT
năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (* TOEFL, TOEFL
iBT, TOEIC,...) và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của
từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.
- Diện thứ 3: Trường dành 10% chỉ tiêu 02 ngành "Sư phạm tiếng
Anh" và "Ngôn ngữ Anh" để xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp
THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 6.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm
TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ
6.0 trở lên.
- Diện thứ 4: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển
thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước
và các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và
nghiên cứu khoa học, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5
học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối
với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với hệ CLC (Danh sách
các trường đăng lên website: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn).
- Diện thứ 5: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển
thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm SAT (Scholastic Assessment
Test) quốc tế từ 800 trở lên.
- Diện thứ 6: Trường dành 20 chỉ tiêu cho ngành "Robot và trí tuệ
nhân tạo" (học hoàn toàn bằng tiếng Anh, miễn 100% học phí) để xét tuyển
thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt từ 24 điểm trở lên, ưu tiên học
sinh các trường chuyên và có điểm IELTS quốc tế.
(*) Bảng quy đổi tương đương công bố trên website nhà trường:
http://tuyensinh.hcmute.edu.vn ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm Tiếng
Anh.
Thí sinh trúng tuyển nhập học có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2019 theo tổ hợp
môn xét tuyển (khối A, A1) từ 24 điểm trở lên có quyền chọn lại các ngành cùng
khối xét tuyển của trường sau học kỳ thứ nhất.
Ngoài ra, để phù hợp với sự biến đổi nhanh chóng về ngành nghề, tất cả các sinh
viên từ khóa 2019, sau 2 năm học nếu điểm trung bình tích lũy đạt trên 8.5 sẽ
được phép chuyển ngành mong muốn trong cùng khối ngành.
Đối với ngành Quản lý công nghiệp, Nhà trường tiến hành đào tạo chung với trường
Đại học Kinh tế Tp.HCM, các em sinh viên có thể học các môn học ở cả hai trường
để hoàn thành chương trình đào tạo.
Từ khóa 2018, Nhà trường không được giao chỉ tiêu đào tạo Sư phạm kỹ thuật và
chỉ triển khai đào tạo khi có đặt hàng từ Tổng cục dạy nghề. Trường hợp nhận được
đặt hàng từ Tổng cục dạy nghề, thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường có nguyện
vọng sẽ làm thủ tục đăng ký và sẽ được xét tuyển dựa trên năng lực sư phạm của
thí sinh để học các chương trình đào tạo Sư phạm kỹ thuật.
Ghi chú: Nhà trường chỉ xét tuyển học bạ đối với thí sinh là học sinh tốt
nghiệp năm 2019 của các trường Trung học Phổ thông thuộc hệ thống Giáo dục Phổ
thông (Mục 2 Hệ thống giáo dục quốc dân theo Luật Giáo dục).
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu 2019
|
Theo KQ thi
THPT QG
|
Theo phương
thức khác
|
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
4.459
|
2.506
|
1
|
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà)
|
7140231D
|
14
|
6
|
2
|
Thiết kế đồ họa (Đại trà)
|
7210403D
|
50
|
|
3
|
Thiết kế thời trang (Đại trà)
|
7210404D
|
50
|
|
4
|
Ngôn ngữ Anh (Đại trà)
|
7220201D
|
84
|
36
|
5
|
Quản trị Kinh doanh (liên kết Quốc tế do Anh Quốc cấp
bằng)
|
7340101E
|
50
|
50
|
6
|
Kinh doanh Quốc tế (hệ Đại trà)
|
7340120D
|
56
|
24
|
7
|
Thương mại điện tử (Đại trà)
|
7340122D
|
70
|
30
|
8
|
Logistics và Tài chính Thương mại (Liên kết Quốc tế -
Anh Quốc)
|
7340202E
|
50
|
50
|
9
|
Kế toán (Chất lượng cao tiếng Việt)
|
7340301C
|
54
|
36
|
10
|
Kế toán (Đại trà)
|
7340301D
|
56
|
24
|
11
|
Kế toán và Quản trị Tài chính (Liên kết Quốc tế - Anh
Quốc)
|
7340303E
|
50
|
50
|
12
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Chất lượng cao tiếng
Anh)
|
7480108A
|
18
|
12
|
13
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Chất lượng cao tiếng Việt)
|
7480108C
|
36
|
24
|
14
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà)
|
7480108D
|
42
|
18
|
15
|
CN thông tin (Chất lượng cao tiếng Anh)
|
7480201A
|
36
|
24
|
16
|
CN thông tin (Chất lượng cao tiếng Việt)
|
7480201C
|
90
|
60
|
17
|
CN thông tin (Đại trà)
|
7480201D
|
126
|
54
|
18
|
Công nghệ Thông tin (liên kết Quốc tế do Hàn Quốc cấp
bằng)
|
7480201K
|
50
|
50
|
19
|
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà)
|
7480203D
|
42
|
18
|
20
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Chất lượng
cao tiếng Anh)
|
7510102A
|
18
|
12
|
21
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Chất lượng
cao tiếng Việt)
|
7510102C
|
96
|
64
|
22
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
|
7510102D
|
105
|
45
|
23
|
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (hệ Đại trà)
|
7510106D
|
35
|
15
|
24
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao tiếng Anh)
|
7510201A
|
18
|
12
|
25
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao tiếng Việt)
|
7510201C
|
78
|
52
|
26
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà)
|
7510201D
|
84
|
36
|
27
|
CN chế tạo máy (Chất lượng cao tiếng Anh)
|
7510202A
|
18
|
12
|
28
|
CN chế tạo máy (Chất lượng cao tiếng Việt)
|
7510202C
|
78
|
52
|
29
|
CN chế tạo máy (Đại trà)
|
7510202D
|
119
|
51
|
30
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao tiếng
Anh)
|
7510203A
|
36
|
24
|
31
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao tiếng
Việt)
|
7510203C
|
108
|
72
|
32
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà)
|
7510203D
|
98
|
42
|
33
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chất lượng cao tiếng Anh)
|
7510205A
|
36
|
24
|
34
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chất lượng cao tiếng Việt)
|
7510205C
|
120
|
80
|
35
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà)
|
7510205D
|
140
|
60
|
36
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao tiếng Anh)
|
7510206A
|
18
|
12
|
37
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao tiếng Việt)
|
7510206C
|
54
|
36
|
38
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà)
|
7510206D
|
70
|
30
|
39
|
Năng lượng tái tạo (Đại trà)
|
7510208D
|
35
|
15
|
40
|
Robot và trí tuệ nhân tạo (hệ Đại trà)
|
7510209D
|
20
|
|
41
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chất lượng cao tiếng
Anh)
|
7510301A
|
36
|
24
|
42
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chất lượng cao tiếng
Việt)
|
7510301C
|
90
|
60
|
43
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà)
|
7510301D
|
126
|
54
|
44
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng
cao tiếng Anh)
|
7510302A
|
18
|
12
|
45
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng
cao tiếng Việt)
|
7510302C
|
78
|
52
|
46
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Đại trà)
|
7510302D
|
98
|
42
|
47
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng
cao tiếng Anh)
|
7510303A
|
18
|
12
|
48
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng
cao tiếng Việt)
|
7510303C
|
54
|
36
|
49
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại
trà)
|
7510303D
|
81
|
34
|
50
|
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (Đại trà)
|
7510401D
|
63
|
27
|
51
|
Công nghệ vật liệu (Đại trà)
|
7510402D
|
42
|
18
|
52
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao tiếng
Việt)
|
7510406C
|
36
|
24
|
53
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà)
|
7510406D
|
42
|
18
|
54
|
Quản lý Công nghiệp (hệ Chất lượng cao tiếng Anh)
|
7510601A
|
18
|
12
|
55
|
Quản lý công nghiệp (Chất lượng cao tiếng Việt)
|
7510601C
|
72
|
48
|
56
|
Quản lý công nghiệp (Đại trà)
|
7510601D
|
84
|
36
|
57
|
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà)
|
7510605D
|
70
|
30
|
58
|
Công nghệ kỹ thuật in (Chất lượng cao tiếng Việt)
|
7510801C
|
54
|
36
|
59
|
Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà)
|
7510801D
|
42
|
18
|
60
|
Kỹ thuật Cơ khí (liên kết Quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng)
|
7520103K
|
50
|
50
|
61
|
Kỹ thuật Cơ Điện tử (liên kết Quốc tế do Anh Quốc cấp
bằng)
|
7520114E
|
50
|
50
|
62
|
Kỹ thuật Cơ Điện tử (liên kết Quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng)
|
7520114K
|
50
|
50
|
63
|
KT công nghiệp (Đại trà)
|
7520117D
|
42
|
18
|
64
|
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Liên kết Quốc tế - Anh Quốc)
|
7520202E
|
50
|
50
|
65
|
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Liên kết Quốc tế - Hàn Quốc)
|
7520202K
|
50
|
50
|
66
|
Kỹ thuật y sinh (Điện tử YS) (Đại trà)
|
7520212D
|
42
|
18
|
67
|
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao tiếng Anh)
|
7540101A
|
18
|
12
|
68
|
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao tiếng Việt)
|
7540101C
|
54
|
36
|
69
|
Công nghệ thực phẩm (Đại trà)
|
7540101D
|
63
|
27
|
70
|
Công nghệ vật liệu dệt may (hệ Đại trà)
|
7540203D
|
35
|
15
|
71
|
Công nghệ may (hệ Chất lượng cao tiếng Việt)
|
7540204C
|
48
|
32
|
72
|
Công nghệ may (hệ Đại trà)
|
7540204D
|
49
|
21
|
73
|
Kỹ nghệ gỗ và nội thất (hệ Đại trà)
|
7549002D
|
35
|
15
|
74
|
Kiến trúc (Đại trà)
|
7580101D
|
60
|
|
75
|
Xây dựng (liên kết Quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng)
|
7580201K
|
50
|
50
|
76
|
KT xây dựng công trình giao thông (Đại trà)
|
7580205D
|
42
|
18
|
77
|
Quản lý xây dựng (Đại trà)
|
7580302D
|
35
|
15
|
78
|
Du lịch và Khách sạn (Liên kết Quốc tế - Anh Quốc)
|
7810102E
|
50
|
50
|
79
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà)
|
7810202D
|
35
|
15
|
80
|
Kỹ thuật nữ công (Đại trà)
|
7810502D
|
21
|
9
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận
ĐKXT:
Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT: Thí
sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của
Trường. Xem Điểm sàn nhận hồ sơ ĐKXT năm 2019 tại đây
Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ (Tốt
nghiệp 2019): Thí sinh tốt nghiệp THPT và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp
đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên. Đối với các chương trình liên kết đào tạo
quốc tế, tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn từ 18 điểm trở lên theo
tổ hợp môn.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các
ngành của trường:
6.1 Mã trường: SPK
6.2. Các định nghĩa tổ hợp môn xét tuyển, điểm trung
bình học bạ
6.2.1. Về tổ hợp các môn xét tuyển:
STT
|
Khối
|
Môn 1
|
Môn 2
|
Môn 3
|
1.
|
A00
|
Toán
|
Vật lý
|
Hóa học
|
2.
|
A01
|
Toán
|
Vật lý
|
Tiếng Anh
|
3.
|
B00
|
Toán
|
Hóa học
|
Sinh học
|
4.
|
C00
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
Địa lý
|
5.
|
D01
|
Toán
|
Ngữ văn
|
Tiếng Anh
|
6.
|
D07
|
Toán
|
Hóa học
|
Tiếng Anh
|
7.
|
D14
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
Tiếng Anh
|
8.
|
D15
|
Ngữ văn
|
Địa lý
|
Tiếng Anh
|
9.
|
D90
|
Toán
|
Tiếng Anh
|
Khoa học tự nhiên
|
10.
|
D96
|
Toán
|
Tiếng Anh
|
Khoa học xã hội
|
11.
|
V01
|
Toán
|
Ngữ văn
|
Vẽ trang trí
|
12.
|
V02
|
Toán
|
Tiếng Anh
|
Vẽ trang trí
|
13.
|
V03
|
Toán
|
Ngữ văn
|
Vẽ đầu tượng
|
14.
|
V04
|
Toán
|
Vật lý
|
Vẽ đầu tượng
|
15.
|
V05
|
Toán
|
Tiếng Anh
|
Vẽ đầu tượng
|
16.
|
V06
|
Ngữ văn
|
Tiếng Anh
|
Vẽ đầu tượng
|
17.
|
V07
|
Ngữ văn
|
Vẽ đầu tượng
|
Vẽ trang trí
|
18.
|
V08
|
Ngữ văn
|
Tiếng Anh
|
Vẽ trang trí
|
Lưu ý:
- Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi môn Vẽ
trang trí màu nước.
- Ngành Kiến trúc sẽ thi môn Vẽ đầu
tượng.
- Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01
môn Vẽ trang trí màu nước cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ
hợp V07 sẽ thi 02 môn Vẽ đầu tượng và Vẽ trang trí.
- Đối với tổ hợp môn D90 và D96 chỉ xét tuyển theo kết
quả kỳ thi THPT năm 2019.
6.2.2. Điểm trung bình môn học theo học bạ (ĐTBHB):
ĐTBHB là trung bình cộng của điểm trung bình môn học của
5 học kỳ, ba năm học 10, 11, 12 theo học bạ THPT, không tính học kỳ 2 năm lớp
12, lấy đến 02 chữ số thập phân. Ví dụ cách tính điểm trung bình môn học theo học
bạ của thí sinh Nguyễn Văn A được thể hiện theo bảng bên dưới đây:
Môn học
|
Năm lớp 10
|
Năm lớp 11
|
Năm lớp 12
|
ĐTBHB
|
HK 1
|
HK 2
|
HK 1
|
HK 2
|
HK 1
|
HK 2
|
Toán
|
6
|
6
|
7
|
8
|
8
|
-
|
7.00
|
Vật lý
|
7
|
6
|
8
|
8
|
8.5
|
-
|
7.5
|
Hóa học
|
7
|
9
|
9
|
8
|
9.5
|
-
|
8.5
|
Ngữ văn
|
5
|
6
|
7
|
4
|
5
|
-
|
5.4
|
6.3. Danh
sách liệt kê các ngành/chương trình đào tạo và các tổ hợp môn xét tuyển
Năm 2019, Trường ĐH SPKT TP.HCM tuyển sinh 39 ngành đào tạo
đại học. Đối với hệ đào tạo chất lượng cao, Trường tuyển sinh 17 chương trình
đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt và 13 chương trình đào tạo được giảng dạy
hoàn toàn bằng tiếng Anh. Danh sách các ngành (chương trình) đào tạo và tổ hợp
môn xét tuyển năm 2019 như sau:
STT
|
Ngành học/Chương trình đào tạo
|
Mã ngành
|
Khối xét tuyển
|
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ đại
trà – 39 CTĐT
|
1.
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301D
|
A00, A01, D01, D90
|
2.
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
|
7510302D
|
A00, A01, D01, D90
|
3.
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303D
|
A00, A01, D01, D90
|
4.
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
7480108D
|
A00, A01, D01, D90
|
5.
|
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh)
|
7520212D
|
A00, A01, D01, D90
|
6.
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
7510201D
|
A00, A01, D01, D90
|
7.
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202D
|
A00, A01, D01, D90
|
8.
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203D
|
A00, A01, D01, D90
|
9.
|
Robot và trí tuệ nhân tạo
|
7510209D
|
A00, A01, D01, D90
|
10.
|
Kỹ thuật công nghiệp
|
7520117D
|
A00, A01, D01, D90
|
11.
|
Kỹ nghệ gỗ và nội thất
|
7549002D
|
A00, A01, D01, D90
|
12.
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205D
|
A00, A01, D01, D90
|
13.
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
7510206D
|
A00, A01, D01, D90
|
14.
|
Năng lượng tái tạo
|
7510208D
|
A00, A01, D01, D90
|
15.
|
Công nghệ kỹ thuật in
|
7510801D
|
A00, A01, D01, D90
|
16.
|
Thiết kế đồ họa
|
7210403D
|
V01, V02, V07, V08
|
17.
|
Công nghệ thông tin
|
7480201D
|
A00, A01, D01, D90
|
18.
|
Kỹ thuật dữ liệu
|
7480203D
|
A00, A01, D01, D90
|
19.
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
7510102D
|
A00, A01, D01, D90
|
20.
|
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng
|
7510106D
|
A00, A01, D01, D90
|
21.
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580205D
|
A00, A01, D01, D90
|
22.
|
Quản lý xây dựng
|
7580302D
|
A00, A01, D01, D90
|
23.
|
Kiến trúc
|
7580101D
|
V03, V04, V05, V06
|
24.
|
Quản lý công nghiệp
|
7510601D
|
A00, A01, D01, D90
|
25.
|
Kế toán
|
7340301D
|
A00, A01, D01, D90
|
26.
|
Thương mại điện tử
|
7340122D
|
A00, A01, D01, D90
|
27.
|
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605D
|
A00, A01, D01, D90
|
28.
|
Kinh doanh Quốc tế
|
7340120D
|
A00, A01, D01, D90
|
29.
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101D
|
A00, B00, D07, D90
|
30.
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
7510401D
|
A00, B00, D07, D90
|
31.
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406D
|
A00, B00, D07, D90
|
32.
|
Kỹ thuật nữ công
|
7810502D
|
A00, B00, D01, D07
|
33.
|
Thiết kế thời trang
|
7210404D
|
V01, V02
|
34.
|
Công nghệ may
|
7540204D
|
A00, A01, D01, D90
|
35.
|
Công nghệ vật liệu dệt may
|
7540203D
|
A00, A01, D01, D90
|
36.
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
7810202D
|
A00, A01, D01, D90
|
37.
|
Công nghệ vật liệu
|
7510402D
|
A00, A01, D07, D90
|
38.
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231D
|
D01, D96
|
39.
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201D
|
D01, D96
|
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng
cao (bằng tiếng Việt) -
17 CTĐT
|
40.
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301C
|
A00, A01, D01, D90
|
41.
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
|
7510302C
|
A00, A01, D01, D90
|
42.
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303C
|
A00, A01, D01, D90
|
43.
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
7510201C
|
A00, A01, D01, D90
|
44.
|
CN chế tạo máy
|
7510202C
|
A00, A01, D01, D90
|
45.
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203C
|
A00, A01, D01, D90
|
46.
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205C
|
A00, A01, D01, D90
|
47.
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
7510206C
|
A00, A01, D01, D90
|
48.
|
Công nghệ kỹ thuật in
|
7510801C
|
A00, A01, D01, D90
|
49.
|
Công nghệ thông tin
|
7480201C
|
A00, A01, D01, D90
|
50.
|
Công nghệ may
|
7540204C
|
A00, A01, D01, D90
|
51.
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
7510102C
|
A00, A01, D01, D90
|
52.
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
7480108C
|
A00, A01, D01, D90
|
53.
|
Quản lý công nghiệp
|
7510601C
|
A00, A01, D01, D90
|
54.
|
Kế toán
|
7340301C
|
A00, A01, D01, D90
|
55.
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406C
|
A00, B00, D07, D90
|
56.
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101C
|
A00, B00, D07, D90
|
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng
cao (bằng tiếng Anh) –
13 CTĐT
|
57.
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301A
|
A00, A01, D01, D90
|
58.
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
|
7510302A
|
A00, A01, D01, D90
|
59.
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303A
|
A00, A01, D01, D90
|
60.
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
7510201A
|
A00, A01, D01, D90
|
61.
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202A
|
A00, A01, D01, D90
|
62.
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203A
|
A00, A01, D01, D90
|
63.
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205A
|
A00, A01, D01, D90
|
64.
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
7510102A
|
A00, A01, D01, D90
|
65.
|
Công nghệ thông tin
|
7480201A
|
A00, A01, D01, D90
|
66.
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101A
|
A00, B00, D07, D90
|
67.
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
7480108A
|
A00, A01, D01, D90
|
68.
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
7510206A
|
A00, A01, D01, D90
|
69.
|
Quản lý công nghiệp
|
7510601A
|
A00, A01, D01, D90
|
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ liên kết
quốc tế (bằng tiếng Anh)
– 11 CTĐT
|
1.
|
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Anh quốc)
|
7520202E
|
A00, A01, B00, D01
|
2.
|
Quản trị Kinh doanh (Anh quốc)
|
7340101E
|
A00, A01, B00, D01
|
3.
|
Kế toán và Quản trị Tài chính (Anh quốc)
|
7340303E
|
A00, A01, B00, D01
|
4.
|
Kỹ thuật Cơ Điện tử (Anh quốc)
|
7520114E
|
A00, A01, B00, D01
|
5.
|
Du lịch và Khách sạn (Anh quốc)
|
7810102E
|
A00, A01, B00, D01,
C00, D14, D15
|
6.
|
Logistics và Tài chính Thương mại (Anh quốc)
|
7340202E
|
A00, A01, B00, D01
|
7.
|
Xây dựng (Hàn Quốc)
|
7580201K
|
A00, A01, B00, D01
|
8.
|
Kỹ thuật Cơ Điện tử (Hàn Quốc)
|
7520114K
|
A00, A01, B00, D01
|
9.
|
Kỹ thuật Cơ khí (Hàn Quốc)
|
7520103K
|
A00, A01, B00, D01
|
10.
|
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Hàn Quốc)
|
7520202K
|
A00, A01, B00, D01
|
11.
|
Công nghệ Thông tin (Hàn Quốc)
|
7480201K
|
A00, A01, B00, D01
|
Khi đăng ký xét tuyển, mã ngành xét tuyển để phân biệt giữa
các hệ đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Việt, chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng
tiếng Anh, hệ đại trà, hệ liên kết quốc tế được thiết lập bằng mã ngành (cấp
IV, ở bảng trên) + ký tự (D/A/C/E/K). Những ngành/ chương trình đào tạo có ký tự
cuối của mã ngành xét tuyển là D là hệ đại trà, A là hệ đào tạo chất lượng cao
giảng dạy bằng tiếng Anh, C là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng
Việt, E là hệ liên kết quốc tế do Anh Quốc cấp bằng, K là hệ liên kết quốc tế
do Hàn Quốc cấp bằng.
Ví dụ, thí sinh muốn đăng ký vào ngành Công nghệ kỹ thuật
công trình xây dựng hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, mã
ngành xét tuyển được sử dụng để đăng ký là 7510102A.
6.4. Phương thức xét tuyển cụ thể
6.4.1. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học
bạ
Phạm vi xét tuyển: Các ngành đào tạo kỹ sư trình độ đại
học hệ đào tạo chất lượng cao (tối đa 40% chỉ tiêu).
Hình thức xét tuyển: Dựa vào ĐTBHB từng môn học theo tổ
hợp môn đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng ĐTBHB theo tổ hợp môn đăng ký
xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ
cao xuống thấp.
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt
nghiệp THPT 2019 và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0
trở lên.
6.4.2. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc
gia
Phạm vi xét tuyển:
- Các ngành đào tạo trình độ đại học hệ đào tạo chất lượng
cao (tối thiểu 60% chỉ tiêu);
- Các ngành đào tạo hệ đại trà trừ 03 ngành: Thiết kế
thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc.
Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc
gia năm 2019 (không bảo lưu kết quả trước năm 2019). Điểm xét tuyển là tổng điểm
thi THPT quốc gia năm 2019 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển
(không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến
thấp.
ĐXT = ∑ĐiểmTHPTmôn thi_i + Điểmưu_tiên
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn
tiếng Anh nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số.
ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1 + ĐiểmTHPTmôn_2 + 2*ĐiểmTHPTmôn_tiếng
Anh)*3/4+ Điểmưu_tiên
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt
nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của Trường.
6.4.3. Phương thức xét tuyển kết hợp kết quả kỳ
thi THPT quốc gia và tổ chức thi đối với ngành nghệ thuật
Phạm vi xét tuyển: Phương án này áp dụng
cho 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc.
Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng đối với môn thi Vẽ:
- Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi môn Vẽ trang trí màu nước.
- Ngành Kiến trúc sẽ thi môn Vẽ đầu tượng.
- Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí cho
các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi cả 02 môn Vẽ trang trí và Vẽ
đầu tượng.
Điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng tổng điểm
môn Vẽ nhân hệ số 2, cộng với điểm thi THPT quốc gia 2019 hai môn còn lại
rồi tất cả nhân hệ số 3/4 và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ số). Điểm
xét tuyển được tính theo công thức sau:
ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1+ ĐiểmTHPTmôn_2+ 2*Điểmthimôn_vẽ)*3/4+
Điểmưu_tiên
Riêng đối với ngành Thiết kế đồ họa, nếu thí sinh
chọn tổ hợp V07 để xét tuyển thì điểm tổng dùng để xét tuyển được
tính bằng tổng điểm môn Vẽ trang trí màu nước nhân hệ số 2, cộng
với điểm thi THPT quốc gia 2019 môn Ngữ văn, cộng vớiđiểm môn Vẽ đầu
tượng rồi tất cả nhân với hệ số 3/4 và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ
số). Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:
ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1 + Điểmthimôn_vẽ đầu tượng + 2*Điểmthimôn_vẽ
trang trí)*3/4 + Điểmưu_tiên
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt
nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của Trường.
6.4.4. Các phương thức ưu tiên xét tuyển khác
Ngoài thí sinh được ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng,
nhà trường có các chính sách xét tuyển thẳng khác như sau:
1. Diện thứ 1: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu
tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại các trường chuyên,
năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có ĐTBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ
2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các
ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với hệ đào tạo chất lượng cao
(CLC). Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm từ trên xuống theo tổng ĐTBHB ba
môn đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số).
2. Diện thứ 2: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu
tiên xét tuyển thẳng tất cả các ngành của hệ đại trà và CLC cho các thí sinh tốt
nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (*
TOEFL, TOEFL iBT, TOEIC,...) và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ
2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên. Tiêu chí xét tuyển: lấy
từ cao đến thấp theo điểm IELTS hoặc điểm quy đổi tương đương theo bảng điểm
quy đổi chuẩn quốc tế, nếu bằng điểm thì ưu tiên tổng ĐTBHB 3 môn theo tổ hợp
môn đăng ký cao hơn.
3. Diện thứ 3: Trường dành 10% chỉ tiêu 02 ngành
"Sư phạm tiếng Anh" và "Ngôn ngữ Anh" để xét tuyển thẳng
các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 6.0 trở lên hoặc
tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng
môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên. Tiêu chí xét tuyển: Lấy từ trên xuống
theo điểm IELTS hoặc điểm quy đổi tương đương theo bảng điểm quy đổi chuẩn quốc
tế. Nếu bằng điểm thì ưu tiên tổng ĐTBHB 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký cao hơn.
4. Diện thứ 4: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu
tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại: 200 trường tốp đầu
trong cả nước; các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh –
đào tạo và nghiên cứu khoa học, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm
TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ
7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với hệ
CLC (Danh sách các trường đăng lên
website: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn). Tiêu chí xét tuyển: Lấy
điểm từ trên xuống theo tổng ĐTBHB ba môn đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên
(không nhân hệ số).
5. Diện thứ 5: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên
xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm SAT (Scholastic Assessment
Test) quốc tế từ 800 trở lên. Tiêu chí xét tuyển: Lấy từ trên xuống
theo điểm SAT. Nếu bằng điểm thì ưu tiên tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn đăng
ký cao hơn (không nhân hệ số).
6. Diện thứ 6: Trường dành 20 chỉ tiêu cho ngành
"Robot và trí tuệ nhân tạo" (học hoàn toàn bằng tiếng Anh, miễn 100%
học phí) để xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt từ 24 điểm
trở lên, ưu tiên học sinh các trường chuyên và có điểm IELTS quốc tế. Tiêu
chí xét tuyển: Lấy từ trên xuống, ưu tiên học sinh các trường chuyên và có
điểm IELTS quốc tế.
Các trường hợp khác không nằm trong các phương thức xét tuyển
trên do Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường quyết định tùy theo trường hợp cụ
thể.
Ngoài ra, Trung tâm Hợp tác Đào tạo Quốc tế thuộc
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM xét tuyển sinh trình độ Đại học hệ chính
quy năm 2019 cho các chương trình đào tạo quốc tế với trường Đại học
Sunderland, Anh Quốc; Đại học Middlesex, Anh Quốc; Đại học Northampton, Anh Quốc
và Đại học Tongmyong, Hàn Quốc:
1. Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ
thông (THPT)
2. Phương thức tuyển sinh: theo 1 trong 4 phương thức
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019
trên toàn quốc với các tổ hợp môn: Toán – Lý – Hóa (A00); Toán – Lý – Anh
(A01); Toán – Văn – Anh (D01); Toán – Hóa – Sinh (B00); Văn, Sử, Địa (C00);
Văn, Địa, Anh (D15); Văn, Sử, Anh (D14).
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm học lớp
12 của 3 môn từ 18 điểm trở lên theo các tổ hợp môn trên.
- Xét tuyển sinh viên các trường Đại học hệ chính quy hoặc
chương trình quốc tế có điều kiện tuyển sinh tương đương.
- Thi tuyển 3 môn: Toán, tiếng Anh, Văn.
Đối với ngành Du lịch và Khách sạn, sử dụng các tổ hợp: C00;
D01; D14; D15.
7. Tổ chức tuyển
sinh:
7.1. Lịch tuyển sinh của trường
Lịch tuyển sinh của trường căn cứ theo lịch tuyển sinh công
bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thông tin tuyển sinh của trường được cập nhật liên tục trên
các kênh thông tin:
- Website trường: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn
- Fanpage trường: https://www.facebook.com/SV.SPKT
- Fanpage tuyển sinh
ĐHSPKT:https://www.facebook.com/tuyensinhspkttphcm/
- Fanpage tuyển
sinh: https://www.facebook.com/UTE.2019/
Các thông báo cụ thể về lịch tổ chức thi môn Vẽ trang trí, Vẽ
đầu tượng, thời gian nhận hồ sơ, chi tiết hồ sơ đăng ký xét tuyển sẽ được thông
báo cụ thể trên trang thông tin điện tử của nhà trường: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn
7.2. Phương thức, địa điểm đăng ký, nộp hồ sơ xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc
gia:
- Đăng ký trên trang web của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo học bạ:
- Thí sinh đăng ký trực tuyến trên website: http://xettuyen.hcmute.edu.vn.
- Sau đó in phiếu xét tuyển và gởi về trường theo 2 cách: nộp
qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại
trường.
Địa chỉ liên hệ:
1) Phòng Tuyển sinh & Công tác sinh viên, Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, Số 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức,
TP.HCM,
Điện thoại liên lạc: 028.38961333, 028.3722.2764;
028.3722.5724
Email: tuyensinh@hcmute.edu.vn;
Website: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn.
2) Trung tâm Hợp tác Đào tạo Quốc tế - Trường ĐH Sư phạm
Kỹ thuật Tp. HCM, Số 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q.Thủ Đức, Tp. Hồ
Chí Minh;
Điện thoại liên lạc: 08.37.225.221, hoặc 08.37.221.223
(ext. 8440 hoặc 8446)
Hotline: 0908971315, 0982.612.805
Email: ntnga@hcmute.edu.vn; thoinguyen@hcmute.edu.vn
Website: http://ieec.hcmute.edu.vn ,
7.3. Tổ chức thi tuyển sinh môn năng khiếu
- Nhà trường dự kiến tổ chức thi tuyển sinh cho 03 ngành Thiết
kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc các môn Vẽ trang trí màu nước và Vẽ đầu
tượng.
- Thời gian tổ chức thi tuyển: thông báo trên trang
http://tuyensinh.hcmute.edu.vn;
- Hình thức đăng ký thi môn năng khiếu: đăng ký trên trang
http://xettuyen.hcmute.edu.vn, sau đó nộp phiếu đăng ký trực tiếp tại trường hoặc
qua đường bưu điện. Nhà trường cũng sử dụng kết quả thi 02 môn năng khiếu Vẽ
trang trí màu nước và Vẽ đầu tượng (thi năm 2019) của 03 trường ĐH Mỹ thuật
Tp.HCM, ĐH Bách Khoa Tp. HCM, ĐH Kiến trúc Tp.HCM để xét tuyển. Thí sinh bắt buộc
phải nộp phiếu điểm thi các môn trên (bản sao không cần công chứng) trước ngày
xét tuyển chính thức (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Điều kiện thi tuyển/xét tuyển: Tất cả các thí sinh trên cả
nước, tốt nghiệp THPT, có nguyện vọng thi vào trường để học 03 ngành Thiết kế
thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc.
8. Chính sách ưu
tiên:
Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo đúng quy
định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và điểm ưu tiên chỉ
cộng vào xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng chất lượng đầu vào (đạt điều kiện
cần của xét tuyển).
Ngoài những ưu tiên xét tuyển thẳng trên, nhà trường còn có
các chính sách khuyến khích thí sinh như sau:
- Cấp học bổng khuyến tài cho thí sinh có tổng điểm thi THPT
quốc gia 2019 (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng) của 3 môn xét tuyển từ 26
điểm trở lên, cứ mỗi điểm 1.000.000đ (Mỗi ngành tối đa 1 thí
sinh).
- Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên:
+ 50% học phí cho thí sinh thuộc trường chuyên, năng khiếu
và học sinh trường liên kết có thư giới thiệu của Hiệu trưởng;
+ 50% nữ học 9 ngành kỹ thuật: CN chế tạo máy, CNKT cơ điện
tử, CNKT cơ khí, KT công nghiệp, CNKT công trình xây dựng, KT XD công trình
giao thông, Hệ thống KT công trình xây dựng, CNKT ô tô, CNKT nhiệt;
+ 25% nữ học 6 ngành kỹ thuật: CNKT điện – điện tử, CNKT ĐK
và tự động hóa, KT y sinh, Kỹ nghệ gỗ và nội thất, Quản lý xây dựng, Năng lượng
tái tạo.
- Các học kỳ tiếp theo căn cứ vào kết quả học tập để xét giảm
học phí.
- Năm 2019 Trường dành 32 tỷ đồng để cấp học bổng cho sinh
viên (học bổng toàn phần 100%, học bổng bán phần 50%, học bổng xuất sắc 120% học
phí).
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Học phí dự kiến 2019-2020:
Hệ đại trà: 16,5 triệu đồng/năm cho khối ngành KHXH,
Kinh tế; 18,5 triệu đồng/năm cho khối ngành kỹ thuật, công nghệ;
Chất lượng cao tiếng việt: 27 triệu đồng/năm cho khối
ngành KHXH, Kinh tế; 28 triệu đồng/năm cho khối ngành kỹ thuật, công nghệ;
Chất lượng cao tiếng Anh: 30 triệu đồng/năm;
Chương trình đào tạo quốc tế: từ 35 – 50 triệu đồng/năm.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm đã báo cáo theo CV
số 396/ĐHSPKT-KHTC ngày 19/8/2016.
|