TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM
Chia sẻ đến
Mã trường: DTM
Trụ sở: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
Cơ sở II: ấp Long Đức 3, xã Tam Phước, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: (028) 3991 6415 – 3844 3006; Fax: (028) 3844 9474
Địa chỉ trang web: http://www.hcmunre.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2. Phạm vi tuyển sinh: Xét tuyển thí sinh trong phạm vi cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;

3.1. Phương thức 1:  Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019:
- Chỉ tiêu: 65 - 89 % chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện đăng ký: 
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT 2019 hoặc tương đương;
+ Thí sinh tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 có đăng ký sử dụng kết quả thi để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng; có kết quả các môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành đào tạo của trường đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh quy định dự kiến là: tổng điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt 15,00 điểm trở lên. Tiêu chí đảm bảo chất lượng này có thể được điều chỉnh sau khi điểm thi THPT Quốc Gia 2019 được công bố.
+ Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) 
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân: 
3.2. Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ THPT
- Chỉ tiêu: 10 - 35 % tổng chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện đăng ký: 
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT trong các năm từ 2017 đến 2019.
+ Có hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên trong ba năm học THPT (lớp 10, 11, 12).
+ Tổng điểm trung bình của 3 môn của 6 học kỳ (lớp 10, 11, 12), thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt 18,00 điểm trở lên.
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh hiện hành)
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Nhà trường xét tuyển theo ngành với 3 đợt xét tuyển. Trong mỗi đợt xét tuyển, Trường sẽ xác định trúng tuyển theo điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển sinh của ngành đào tạo trong Trường. Nếu các thí sinh cuối danh sách có điểm xét tuyển bằng nhau thì thí sinh có điểm Toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
+ Sau mỗi đợt xét, Trường sẽ công bố danh sách thí sinh trúng tuyển và thông tin đợt tuyển bổ sung tiếp theo (nếu còn chỉ tiêu) trên trang thông tin điện tử của trường: http://www.hcmunre.edu.vn/.
3.3. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2019 của Bộ GD&ĐT
1,5% tổng chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.£- Chỉ tiêu (dự kiến):  
- Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2019.
- Thời gian nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển về các Sở GD&ĐT theo quy định của Bộ GD&ĐT.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT

Ngành học

Mã ngành

Theo KQ thi

THPT QG

Theo phương

thức khác

 

Các ngành đào tạo đại học

 

1589

211

1

Quản trị kinh doanh

7340101

106

14

2

Địa chất học

7440201

89

11

3

Khí tượng và khí hậu học

7440221

39

11

4

Thuỷ văn học

7440224

39

11

5

Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững

7440298

44

6

6

Hệ thống thông tin

7480104

44

6

7

Công nghệ thông tin

7480201

89

11

8

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

223

27

9

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

7520503

89

11

10

Kỹ thuật tài nguyên nước

7580212

89

11

11

Kỹ thuật cấp thoát nước

7580213

89

11

12

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

187

23

13

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850102

107

13

14

Quản lý đất đai

7850103

223

27

15

Quản lý tổng hợp tài nguyên nước

7850195

44

6

16

Quản lý tài nguyên khoáng sản

7850196

44

6

17

Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo

7850197

44

6

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:           

* Điều kiện xét tuyển:

- Phương thức 1 xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT 2019 hoặc tương đương;

+ Thí sinh tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 có đăng ký sử dụng kết quả thi để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng.

+ Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định.

- Phương thức 2 xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc học THPT:

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2017 đến 2019.

+ Có hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên trong ba năm học THPT (lớp 10, 11, 12).

+ Tổng điểm trung bình của 3 môn của 6 học kỳ (lớp 10, 11, 12), thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt 18,00 điểm trở lên.

* Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng phương thức xét tuyển:

- Phương thức 1 xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia:

  * Xem chi tiết tại đây

- Phương thức 2 xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc học THPT: Tổng điểm 3 thuộc tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành đào tạo của Trường cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn 18,00.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có thể  được điều chỉnh trong thông báo tuyển sinh của mỗi đợt xét tuyển. 

STT

Ngành học

Mã ngành

Khối

ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

 đại học

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Phương

thức 1

Phương

thức 2

1

Quản trị kinh doanh

7340101

III

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn

2

Địa chất học

7440201

IV

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A02) Toán – Vật lý – Sinh học

3

Khí tượng và khí hậu  học

7440221

IV

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn

4

Thủy văn học

7440224

IV

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn

5

Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững

7440298

IV

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn

6

Hệ thống thông tin

7480104

V

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn

7

Công nghệ thông tin

7480201

V

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn

8

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

V

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A02) Toán – Vật lý – Sinh học

9

Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ

7520503

V

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A02) Toán – Vật lý – Sinh học

10

Kỹ thuật tài nguyên nước

7580212

V

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A02) Toán – Vật lý – Sinh học

11

Kỹ thuật cấp thoát nước

7580213

V

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A02) Toán – Vật lý – Sinh học

12

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

VII

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A02) Toán – Vật lý – Sinh học

13

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850102

VII

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn

14

Quản lý đất đai

7850103

VII

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn

15

Quản lý tổng hợp tài nguyên nước

7850195

VII

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Văn

16

Quản lý tài nguyên khoáng sản

7850196

VII

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A02) Toán – Vật lý – Sinh học

17

Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo

7850197

VII

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

15,00

18,00

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A14) Toán – KHTN – Địa lý

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

TT

Mã trường

Tên ngành

Mã ngành

Môn thi/ xét tuyển

 

DTM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP. HỒ CHÍ MINH

1

DTM

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A02) Toán – Vật lý – Sinh học

2

DTM

Quản lý đất đai

7850103

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn

3

DTM

Quản trị kinh doanh

7340101

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn

4

DTM

Địa chất học

7440201

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A02) Toán – Vật lý – Sinh học

5

DTM

Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ

7520503

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A02) Toán – Vật lý – Sinh học

6

DTM

Khí tượng và khí hậu  học

7440221

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn

7

DTM

Thủy văn học

7440224

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn

8

DTM

Công nghệ thông tin

7480201

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn

9

DTM

Kỹ thuật cấp thoát nước

7580213

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A02) Toán – Vật lý – Sinh học

10

DTM

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850102

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn

11

DTM

Hệ thống thông tin

7480104

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn

12

DTM

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A02) Toán – Vật lý – Sinh học

13

DTM

Kỹ thuật tài nguyên nước

7580212

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A02) Toán – Vật lý – Sinh học

14

DTM

Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo

7850197

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A14) Toán – KHTN – Địa lý

15

DTM

Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững

7440298

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn

16

DTM

Quản lý tổng hợp tài nguyên nước

7850195

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn

17

DTM

Quản lý tài nguyên khoáng sản

7850196

(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh

(B00) Toán – Sinh học – Hóa học

(A02) Toán – Vật lý – Sinh học

7. Tổ chức tuyển sinh:         

7.1. Thời gian

- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia:

Đợt 1: 06/8 – 15/8/2019 (thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành);

Đợt 2 (bổ sung đợt 1): 28/8 – 31/8/2019;

Đợt 3 (bổ sung đợt 2): 03/9 – 06/9/2019;

Đợt 4 (bổ sung đợt 3): 09/9 – 12/9/2019;

Đợt 5 (bổ sung đợt 4): 16/9 – 19/9/2019;

Đợt 6 (bổ sung đợt 5): 23/9 – 26/9/2019.

- Phương thức 2: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT:

Đợt 1: 15/7 – 30/7/2019;

Đợt 2 (bổ sung đợt 1): 01/8 – 15/8/2019;

Đợt 3 (bổ sung đợt 2): 19/8 – 26/8/2019;

Đợt 4 (bổ sung đợt 3): 28/8 – 31/8/2019;

Đợt 5 (bổ sung đợt 4): 03/9 – 06/9/2019;

Đợt 6 (bổ sung đợt 5): 09/9 – 12/9/2019;

Đợt 7 (bổ sung đợt 6): 16/9 – 19/9/2019;

Đợt 8 (bổ sung đợt 7): 23/9 – 26/9/2019.

- Phương thức 3: Đối với thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo trước 20/5/2019.

7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển

- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia

Đợt 1: nộp hồ sơ theo quy định trong lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đợt 2, 3, 4, 5, 6: Thí sinh nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh

+ Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh,

+ Số điện thoại: 028.39916415.

- Phương thức 2: Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ ở bậc học THPT

Thí sinh nộp hồ sơ theo thời gian nêu trên trực tiếp tại Phòng Đào tạo - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh

+ Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh,

+ Số điện thoại: 028.39916415.

Thí sinh phải nộp bổ sung các giấy tờ còn thiếu trước ngày xét tuyển của mỗi đợt. Sau thời gian trên Trường sẽ không chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh thông tin cho thí sinh.

- Phương thức 3: Đối với thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển về các Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.     

8. Chính sách ưu tiên:         

- Trường thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo Thông tư 02/2019/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2019 về việc Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017; đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 07/2018/TT- BGDĐT ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Trường dành <=1,5% chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

8.1. Đối tượng tuyển thẳng

a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sỹ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;

b. Người đã trúng tuyển vào trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học theo ngành, chuyên ngành đã trúng tuyển trước đây. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được học bổ sung kiến thức 01 năm trước khi vào học chính thức.

c. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự thi Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT.

d. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn đoạt giải theo bảng dưới đây:           

TT

Môn thi

Ngành tuyển thẳng

1

Toán

Tất cả các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường

2

Vật lí

Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (7520503), Địa chất học (7440201), Khí tượng và khí hậu học (7440221), Thủy văn học (7440224), Kỹ thuật cấp thoát nước (7580213), Kỹ thuật tài nguyên nước (7580212), Hệ thống thông tin (7480104), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)

3

Hoá học

Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Địa chất học (7440201), Kỹ thuật cấp thoát nước (7580213), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)

4

Sinh học

Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Quản lý đất đai (7850103), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)

5

Tin học

Công nghệ thông tin (7480201), Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (7520503), Hệ thống thông tin (7480104), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (ĐT thí điểm), Quản lý tài nguyên khoáng sản (ĐT thí điểm)

6

Tiếng Anh

Quản lý đất đai (7850103), Quản trị kinh doanh (7340101), Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (7850102), Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)

e. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, được xem xét tuyển thẳng vào các ngành theo từng nhóm lĩnh vực, cụ thể:

TT

Nhóm lĩnh vực

Ngành tuyển thẳng

1

Phần mềm hệ thống

Công nghệ thông tin (7480201), Hệ thống thông tin (7480104)

2

Kỹ thuật môi trường

Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)

3

Hóa học

Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Địa chất học (7440201), Kỹ thuật cấp thoát nước (7580213), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)

4

Khoa học trái đất và Môi trường

Quản lý đất đai (7850103), Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (7520503), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (ĐT thí điểm), Quản lý tài nguyên khoáng sản (ĐT thí điểm)

8.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển

Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển. Cụ thể: Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào trường.

8.3. Đối tượng xét tuyển thẳng

a. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

b. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;

Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng các trường quy định.

c. Thí sinh là người nước ngoài: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của nhà trường để xem xét, quyết định cho vào học.

Điều kiện xét tuyển thẳng:

Đối với đối tượng ở mục a

- Về học lực: Thí sinh là người dân tộc Kinh phải có lực học từng năm trung học phổ thông điểm tổng kết năm học từ 6,5 trở lên, trong đó 3 môn học lớp 12 tương ứng với 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường, có điểm mỗi môn phải đạt 6,5 (sáu rưỡi) điểm  trở lên; Thí sinh là người dân tộc thiểu số phải có lực học các năm trung học phổ thông đạt trung bình khá trở lên (điểm tổng kết năm học 6,0 trở lên), điểm 3 môn học lớp 12 tương ứng với 3 môn tuyển sinh, mỗi môn đạt 6 (sáu) điểm trở lên.

- Về hạnh kiểm: Các năm học trung học phổ thông đạt hạnh kiểm loại khá trở lên;

- Ngành xét tuyển thẳng: Trường xét tuyển vào tất cả các ngành.

- Hồ sơ nộp đầy đủ đúng thời hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, không nộp trực tiếp tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.

Đối với đối tượng ở mục b

- Về lực học: Từng năm học trung học phổ thông đạt trung bình khá trở lên (điểm tổng kết năm học 6,0 trở lên), điểm 3 môn học lớp 12 tương ứng với 3 môn tuyển sinh, mỗi môn đạt 6 (sáu) điểm trở lên;

- Về hạnh kiểm: Từng năm học trung học phổ thông đạt hạnh kiểm loại khá trở lên;

- Về sức khỏe: Có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về tình trạng khuyết tật, giấy chứng nhận sức khỏe của bệnh viện cấp quận, huyện trở lên và cam kết của thí sinh, gia đình chịu trách nhiệm về sức khỏe của thí sinh trong quá trình học tập;

Đối với đối tượng ở mục c

- Về lực học: Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương; Từng năm học trung học phổ thông đạt trung bình trở lên;

- Có ý kiến giới thiệu của Đại sứ quán;

- Nộp hồ sơ đầy đủ, công chứng bằng tiếng Việt, nộp tại Phòng Đào tạo, trước ngày 31 tháng 7 năm 2018. Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký xét tuyển thẳng, Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT (hoặc tương đương), sơ yếu lý lịch (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền), giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt, ý kiến giới thiệu của Đại sứ quán, 2 ảnh 4x6 cm, giấy tờ khác (nếu có);

- Sử dụng thành thạo tiếng Việt: Sau khi đủ hồ sơ, Trường tổ chức kiểm tra, đánh giá trình độ tiếng Việt của thí sinh và kết luận. Chỉ những thí sinh có trình độ tiếng Việt đạt yêu cầu của Trường mới được vào học.

- Học phí theo chế độ tự túc.

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:          

Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng.           

10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

Đơn vị tính: ngàn đồng           

Bậc, Ngành đào tạo

Sinh viên nộp cho 1 học kỳ (5 tháng)

Sinh viên nộp cho cả năm học (10 tháng)

Ngành Quản trị kinh doanh, Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

4.050

8.100

Các ngành còn lại

4.800 – 5.100

9.600 – 10.000