TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
Chia sẻ đến
Ký hiệu HIU
Địa chỉ: Số 03 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.7308.3456
Website: hiu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hình thức giáo dục chính quy hay thường xuyên) hoặc tốt nghiệp trung cấp, gọi chung là tốt nghiệp trung học.

2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

+ Phương thức 1: Thi đánh giá năng lực kết hợp xét tuyển kết quả học tập THPT(30 % chỉ tiêu)
Thí sinh dự thi 2 môn (trong đó có ít nhất 1 trong 2 môn Toán hoặc Ngữ Văn) và xét tuyển 1 môn (điểm TB lớp 12 trong học bạ THPT) theo tổ hợp môn xét tuyển trong ngành dự thi.
Các môn thi và xét tuyển bao gồm: Toán, Ngữ Văn, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh
Riêng đối với các ngành: Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Công nghệ điện ảnh – truyền hình: Thí sinh thi năng khiếu thay cho điểm xét tuyển kết quả học tập THPT.
+ Phương thức 2: Xét kết quả thi trung học phổ thông quốc gia(50% chỉ tiêu)
Tổng điểm 3 môn thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia 2019 theo khối đăng ký xét tuyển
+ Phương thức 3: Xét kết quả học tập trung học phổ thông (10% chỉ tiêu)
Xét tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp dùng để xét tuyển. 
+ Phương thức 4: Xét tuyển đối với học sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học sinh Việt Nam học chương trình THPT nước ngoài (5 % chỉ tiêu)
Học sinh tham gia phỏng vấn bằng Tiếng Anh
+ Phương thức 5: Xét kết quả kỳ thi SAT(5% chỉ tiêu)
Xét tuyển thí sinh bằng điểm kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test, Mỹ)
Thí sinh có thể chọn một hoặc nhiều phương thức xét tuyển
Ngành Răng – Hàm – Mặt không áp dụng phương thức xét kết quả học bạ THPT

4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT

Ngành học

Mã ngành

Theo KQ thi

THPT QG

Theo phương

thức khác

 

Các ngành đào tạo đại học

 

1.875

1.875

1

Giáo dục Mầm non

7140201

25

25

2

Giáo dục Thể chất

7140206

25

25

3

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

7210302

10

10

4

Thiết kế công nghiệp

7210402

15

15

5

Thiết kế đồ họa

7210403

15

15

6

Thiết kế thời trang

7210404

10

10

7

Ngôn ngữ Anh

7220201

50

50

8

Kinh tế

7310101

20

20

9

Quan hệ quốc tế

7310206

30

30

10

Trung Quốc học

7310612

10

10

11

Nhật Bản học

7310613

20

20

12

Hàn Quốc học

7310614

20

20

13

Việt Nam học

7310630

10

10

14

Truyền thông đa phương tiện

7320104

30

30

15

Quản trị kinh doanh

7340101

120

120

16

Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH nước ngoài)

7340101_LK

40

40

17

Tài chính – Ngân hàng

7340201

100

100

18

Kế toán

7340301

40

40

19

Luật

7380101

50

50

20

Luật kinh tế

7380107

100

100

21

Khoa học môi trường

7440301

25

25

22

Công nghệ thông tin

7480201

70

70

23

Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết với ĐH nước ngoài)

7480201_LK

40

40

24

An toàn thông tin

7480202

60

60

25

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

50

50

26

Kỹ thuật điện

7520201

25

25

27

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

20

20

28

Kiến trúc

7580101

75

75

29

Kỹ thuật xây dựng

7580201

30

30

30

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

30

30

31

Dược học

7720201

200

200

32

Điều dưỡng

7720301

110

110

33

Răng - Hàm - Mặt

7720501

60

60

34

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

150

150

35

Kỹ thuật phục hồi chức năng

7720603

80

80

36

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

30

30

37

Quản trị khách sạn

7810201

60

60

38

Quản trị khách sạn (Chương trình liên kết với ĐH nước ngoài)

7810201_LK

20

20

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (hình thức giáo dục chính quy hay thường xuyên)

 

Phương thức tuyển sinh

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Phương thức 1

Thi đánh giá năng lực kết hợp xét tuyển kết quả học tập THPT

Thí sinh được xếp thứ tự theo tổng điểm (từ cao xuống thấp) và sẽ được chọn trúng tuyển cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu

Phương thức 2

Xét kết quả thi trung học phổ thông quốc gia

- Nhóm ngành đào tạo Giáo viên và nhóm ngành Sức khỏe: căn cứ vào ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT quy định

- Đối với các ngành khác: Nhà trường xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo chỉ tiêu từng ngành cụ thể.

Phương thức 3

Xét kết quả học tập trung học phổ thông

- Ngành Giáo dục mầm non, Dược: xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.

- Ngành Giáo dục thể chất, Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.

- Đối với các ngành khác: Nhà trường xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo chỉ tiêu từng ngành cụ thể.

Phương thức 4

Xét tuyển đối với học sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học sinh Việt Nam học chương trình THPT nước ngoài

Thí sinh tốt nghiệp hoặc hoàn thành chương trình THPT quốc tế

Phương thức 5

Xét kết quả kỳ thi SAT

Từ 800 điểm

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

STT

MÃ TRƯỜNG: HIU

MÃ NGÀNH

ĐẠI HỌC

TỔ HỢP XÉT TUYỂN

NGÀNH  HỌC

1

Răng Hàm Mặt

7720501

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

C02: Toán, Hóa, Ngữ văn

D90: Toán, KHTN, T.Anh

2

Điều dưỡng

7720301

3

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

4

Kỹ thuật phục hồi chức năng

7720603

5

Dược học

7720201

6

Khoa học môi trường

7440301

7

Giáo dục thể chất

7140206

T00: Toán, Sinh, Năng khiếu

T02: Toán, Văn, Năng khiếu

T03: Văn, Sinh, Năng khiếu

T07: Văn, Địa, Năng khiếu

8

Giáo dục mầm non

7140201

M00: Toán, Văn, Năng khiếu

M01: Văn, NK1, NK2

M11: Văn, T.Anh, Năng khiếu

9

Ngôn ngữ Anh

7220201

A01: Toán, Lý, T.Anh

D01: Toán,Văn, T.Anh

D14: Văn, Sử,  T.Anh

D96: Toán, KHXH, T.Anh

10

Trung Quốc học

7310612

A01: Toán, Lý, T.Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, T.Anh

D04: Toán, Văn, T.Trung Quốc

11

Nhật Bản học

7310613

A01: Toán, Lý, T.Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, T.Anh

D06: Toán, Văn, T.Nhật

12

Hàn Quốc học

7310614

A01: Toán, Lý, T.Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, T.Anh

D78: Văn, KHXH, T.Anh

13

Việt Nam học

7310630

14

Truyền thông đa phương tiện

7320104

15

Quản trị khách sạn

7810201

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, T.Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán,Văn, T.Anh

16

Quản trị khách sạn (chương trình liên kết với Đại học nước ngoài)

7810201_LK

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

18

Quan hệ quốc tế

7310206

19

Luật

7380101

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán,Văn, T.Anh

C14: Văn, Toán, GDCD

20

Luật kinh tế

7380107

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán,Văn, T.Anh

A08: Toán, Sử, GDCD

21

Quản trị kinh doanh

7340101

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, T.Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán,Văn, T.Anh

22

Quản trị kinh doanh (chương trình liên kết với Đại học nước ngoài)

7340101_LK

23

Kế toán

7340301

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, T.Anh

D01: Toán, Văn, T.Anh

D90: Toán, KHTN, T.Anh

24

Kinh tế

7310101

25

Tài chính - Ngân hàng

7340201

26

Kỹ thuật xây dựng

7580201

27

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

28

Công nghệ thông tin

7480201

29

Công nghệ thông tin (chương trình liên kết với Đại học nước ngoài)

7480201_LK

30

An toàn thông tin

7480202

31

Kỹ thuật điện

7520201

32

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

33

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

34

Thiết kế công nghiệp

7210402

H00: Văn, Hình họa, Trang trí

H01: Toán, Văn, Trang trí

V00: Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật

V01: Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật

35

Thiết kế đồ họa

7210403

36

Thiết kế thời trang

7210404

37

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

7210302

38

Kiến trúc

7580101

A00: Toán, Lý, Hóa

D01: Toán, Lý, Tiếng Anh

V00: Toán, Lý,  Vẽ mỹ thuật

V01: Toán, Văn,  Vẽ mỹ thuật

7. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian tuyển sinh:

- Phương thức 1:

+ Đợt 1: Nhận hồ sơ từ ngày 18/3/2019 – 03/5/2019. Thi tuyển: 11 – 12/05/2019

+ Đợt 2: Nhận hồ sơ từ ngày 13/5/2019 – 05/7/2019. Thi tuyển: 13 – 14/07/2019

+ Đợt 3: Nhận hồ sơ từ ngày 15/7/2019 – 26/7/2019. Thi tuyển: 03 – 04/08/2019

- Phương thức 2: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Phương thức 3,4 và 5: từ tháng 4 – tháng 10/2019

  Thi năng khiếu theo từng đợt xét tuyển.

Thi tuyển:

- Hồ sơ đăng ký dự thi:

+ Đơn đăng ký dự thi

+ Bản sao Học bạ THPT

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân

+ 3 ảnh 3×4

Cách nộp hồ sơ đăng ký dự thi: Thí sinh chọn 1 trong 3 cách

+ Nộp trực tiếp tại trường hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Phòng Tuyển sinh - Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng (Tầng 1, 215 Điện Biên Phủ, P.15, Q.Bình Thạnh, TP.HCM).

+ Hoặc đăng ký trực tuyến tại website của Trường: http://admissions.hiu.vn/

8. Chính sách ưu tiên:         

Chính sách ưu tiên: Nhà trường thực hiện chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.      

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:          

Theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục Đào tạo.

- Lệ phí xét tuyển: Theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo

- Lệ phí thi tuyển:

+ Tùy theo số lượng môn đăng ký dự thi, lệ phí mỗi môn 50.000đồng

+ Hình thức đóng lệ phí dự thi:

Đóng trực tiếp tại Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng (Phòng Kế toán tầng 2, cơ sở 215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM)

Hoặc chuyển khoản ngân hàng:

.   Tên đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng

.   Số tài khoản: 060102862433

.   Tại ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Sài Gòn – PGD Phạm Ngọc Thạch — Tp. HCM

.   Nội dung nộp tiền: họ và tên; ngày sinh; “Đăng ký dự thi tuyển sinh Đại học 2019”.          

10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

Học phí được ấn định theo năm và sẽ được giữ ổn định trong suốt toàn khóa học của sinh viên

Học phí các ngành: 40 triệu đồng/năm (Trừ ngành Bác sĩ Răng Hàm Mặt)

Chương trình Hội nhập Quốc tế: 60 triệu đồng/năm (Bao gồm các dịch vụ: Hỗ trợ ôn luyện IELTS, học các môn học bằng Tiếng Anh hoặc tham gia 1 chuyến giao lưu nước ngoài, tặng thẻ VIP sử dụng các dịch vụ của tòa nhà HIU)

Ngành Bác sĩ Răng Hàm Mặt: 150 triệu đồng/năm

Chương trình liên kết Quốc tế 2+2, 3+1, …:

+ Giai đoạn 1: 70 triệu đồng/năm (sinh viên học tại trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng)

+ Giai đoạn 2: Học phí được xác định theo thời điểm sinh viên nhập học tại trường đối tác