1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
(hình thức giáo dục chính quy hay thường xuyên) hoặc tốt nghiệp trung cấp, gọi
chung là tốt nghiệp trung học.
2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
+ Phương thức 1: Thi đánh giá năng lực kết hợp xét tuyển
kết quả học tập THPT(30 % chỉ tiêu)
Thí sinh dự thi 2 môn (trong đó có ít nhất 1 trong 2 môn Toán hoặc Ngữ Văn) và
xét tuyển 1 môn (điểm TB lớp 12 trong học bạ THPT) theo tổ hợp môn xét tuyển
trong ngành dự thi.
Các môn thi và xét tuyển bao gồm: Toán, Ngữ Văn, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng
Anh
Riêng đối với các ngành: Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non, Thiết kế công
nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Công nghệ điện ảnh – truyền hình:
Thí sinh thi năng khiếu thay cho điểm xét tuyển kết quả học tập THPT.
+ Phương thức 2: Xét kết quả thi trung học phổ thông quốc gia(50% chỉ
tiêu)
Tổng điểm 3 môn thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia 2019 theo khối đăng ký xét tuyển
+ Phương thức 3: Xét kết quả học tập trung học phổ thông (10% chỉ tiêu)
Xét tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp dùng để xét tuyển.
+ Phương thức 4: Xét tuyển đối với học sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học
sinh Việt Nam học chương trình THPT nước ngoài (5 % chỉ tiêu)
Học sinh tham gia phỏng vấn bằng Tiếng Anh
+ Phương thức 5: Xét kết quả kỳ thi SAT(5% chỉ tiêu)
Xét tuyển thí sinh bằng điểm kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test, Mỹ)
Thí sinh có thể chọn một hoặc nhiều phương thức xét tuyển
Ngành Răng – Hàm – Mặt không áp dụng phương thức xét kết quả học bạ THPT
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Theo KQ thi
THPT QG
|
Theo phương
thức khác
|
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
1.875
|
1.875
|
1
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
25
|
25
|
2
|
Giáo dục Thể chất
|
7140206
|
25
|
25
|
3
|
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
|
7210302
|
10
|
10
|
4
|
Thiết kế công nghiệp
|
7210402
|
15
|
15
|
5
|
Thiết kế đồ họa
|
7210403
|
15
|
15
|
6
|
Thiết kế thời trang
|
7210404
|
10
|
10
|
7
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
50
|
50
|
8
|
Kinh tế
|
7310101
|
20
|
20
|
9
|
Quan hệ quốc tế
|
7310206
|
30
|
30
|
10
|
Trung Quốc học
|
7310612
|
10
|
10
|
11
|
Nhật Bản học
|
7310613
|
20
|
20
|
12
|
Hàn Quốc học
|
7310614
|
20
|
20
|
13
|
Việt Nam học
|
7310630
|
10
|
10
|
14
|
Truyền thông đa phương tiện
|
7320104
|
30
|
30
|
15
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
120
|
120
|
16
|
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH nước
ngoài)
|
7340101_LK
|
40
|
40
|
17
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
100
|
100
|
18
|
Kế toán
|
7340301
|
40
|
40
|
19
|
Luật
|
7380101
|
50
|
50
|
20
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
100
|
100
|
21
|
Khoa học môi trường
|
7440301
|
25
|
25
|
22
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
70
|
70
|
23
|
Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết với ĐH nước
ngoài)
|
7480201_LK
|
40
|
40
|
24
|
An toàn thông tin
|
7480202
|
60
|
60
|
25
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
50
|
50
|
26
|
Kỹ thuật điện
|
7520201
|
25
|
25
|
27
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7520207
|
20
|
20
|
28
|
Kiến trúc
|
7580101
|
75
|
75
|
29
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
30
|
30
|
30
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580205
|
30
|
30
|
31
|
Dược học
|
7720201
|
200
|
200
|
32
|
Điều dưỡng
|
7720301
|
110
|
110
|
33
|
Răng - Hàm - Mặt
|
7720501
|
60
|
60
|
34
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
7720601
|
150
|
150
|
35
|
Kỹ thuật phục hồi chức năng
|
7720603
|
80
|
80
|
36
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
30
|
30
|
37
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
60
|
60
|
38
|
Quản trị khách sạn (Chương trình liên kết với ĐH nước
ngoài)
|
7810201_LK
|
20
|
20
|
5. Ngưỡng
đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (hình thức giáo dục
chính quy hay thường xuyên)
|
Phương thức tuyển sinh
|
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
|
Phương thức 1
|
Thi đánh giá năng lực kết hợp xét tuyển kết quả học tập
THPT
|
Thí sinh được xếp thứ tự theo tổng điểm (từ cao xuống thấp)
và sẽ được chọn trúng tuyển cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu
|
Phương thức 2
|
Xét kết quả thi trung học phổ thông quốc gia
|
- Nhóm ngành đào tạo Giáo viên và nhóm ngành Sức khỏe: căn
cứ vào ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT quy định
- Đối với các ngành khác: Nhà trường xác định ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào theo chỉ tiêu từng ngành cụ thể.
|
Phương thức 3
|
Xét kết quả học tập trung học phổ thông
|
- Ngành Giáo dục mầm non, Dược: xét tuyển học sinh tốt
nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
- Ngành Giáo dục thể chất, Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật
Xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: xét tuyển học sinh tốt nghiệp
THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
- Đối với các ngành khác: Nhà trường xác định ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào theo chỉ tiêu từng ngành cụ thể.
|
Phương thức 4
|
Xét tuyển đối với học sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học
sinh Việt Nam học chương trình THPT nước ngoài
|
Thí sinh tốt nghiệp hoặc hoàn thành chương trình THPT quốc
tế
|
Phương thức 5
|
Xét kết quả kỳ thi SAT
|
Từ 800 điểm
|
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các
ngành của trường:
STT
|
MÃ
TRƯỜNG: HIU
|
MÃ
NGÀNH
ĐẠI HỌC
|
TỔ HỢP
XÉT TUYỂN
|
NGÀNH
HỌC
|
1
|
Răng
Hàm Mặt
|
7720501
|
A00:
Toán, Lý, Hóa
B00:
Toán, Hóa, Sinh
C02:
Toán, Hóa, Ngữ văn
D90:
Toán, KHTN, T.Anh
|
2
|
Điều
dưỡng
|
7720301
|
3
|
Kỹ
thuật xét nghiệm y học
|
7720601
|
4
|
Kỹ
thuật phục hồi chức năng
|
7720603
|
5
|
Dược
học
|
7720201
|
6
|
Khoa
học môi trường
|
7440301
|
7
|
Giáo
dục thể chất
|
7140206
|
T00:
Toán, Sinh, Năng khiếu
T02:
Toán, Văn, Năng khiếu
T03:
Văn, Sinh, Năng khiếu
T07:
Văn, Địa, Năng khiếu
|
8
|
Giáo
dục mầm non
|
7140201
|
M00:
Toán, Văn, Năng khiếu
M01:
Văn, NK1, NK2
M11:
Văn, T.Anh, Năng khiếu
|
9
|
Ngôn
ngữ Anh
|
7220201
|
A01:
Toán, Lý, T.Anh
D01:
Toán,Văn, T.Anh
D14:
Văn, Sử, T.Anh
D96:
Toán, KHXH, T.Anh
|
10
|
Trung
Quốc học
|
7310612
|
A01:
Toán, Lý, T.Anh
C00:
Văn, Sử, Địa
D01:
Toán, Văn, T.Anh
D04:
Toán, Văn, T.Trung Quốc
|
11
|
Nhật
Bản học
|
7310613
|
A01:
Toán, Lý, T.Anh
C00:
Văn, Sử, Địa
D01:
Toán, Văn, T.Anh
D06:
Toán, Văn, T.Nhật
|
12
|
Hàn
Quốc học
|
7310614
|
A01:
Toán, Lý, T.Anh
C00:
Văn, Sử, Địa
D01:
Toán, Văn, T.Anh
D78:
Văn, KHXH, T.Anh
|
13
|
Việt
Nam học
|
7310630
|
14
|
Truyền
thông đa phương tiện
|
7320104
|
15
|
Quản
trị khách sạn
|
7810201
|
A00:
Toán, Lý, Hóa
A01:
Toán, Lý, T.Anh
C00:
Văn, Sử, Địa
D01:
Toán,Văn, T.Anh
|
16
|
Quản
trị khách sạn (chương trình liên kết với Đại học nước ngoài)
|
7810201_LK
|
17
|
Quản
trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
18
|
Quan
hệ quốc tế
|
7310206
|
19
|
Luật
|
7380101
|
A00:
Toán, Lý, Hóa
C00:
Văn, Sử, Địa
D01:
Toán,Văn, T.Anh
C14:
Văn, Toán, GDCD
|
20
|
Luật
kinh tế
|
7380107
|
A00:
Toán, Lý, Hóa
C00:
Văn, Sử, Địa
D01:
Toán,Văn, T.Anh
A08:
Toán, Sử, GDCD
|
21
|
Quản
trị kinh doanh
|
7340101
|
A00:
Toán, Lý, Hóa
A01:
Toán, Lý, T.Anh
C00:
Văn, Sử, Địa
D01:
Toán,Văn, T.Anh
|
22
|
Quản
trị kinh doanh (chương trình liên kết với Đại học nước ngoài)
|
7340101_LK
|
23
|
Kế
toán
|
7340301
|
A00:
Toán, Lý, Hóa
A01:
Toán, Lý, T.Anh
D01:
Toán, Văn, T.Anh
D90:
Toán, KHTN, T.Anh
|
24
|
Kinh
tế
|
7310101
|
25
|
Tài
chính - Ngân hàng
|
7340201
|
26
|
Kỹ
thuật xây dựng
|
7580201
|
27
|
Kỹ
thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580205
|
28
|
Công
nghệ thông tin
|
7480201
|
29
|
Công
nghệ thông tin (chương trình liên kết với Đại học nước ngoài)
|
7480201_LK
|
30
|
An
toàn thông tin
|
7480202
|
31
|
Kỹ
thuật điện
|
7520201
|
32
|
Kỹ
thuật điện tử - viễn thông
|
7520207
|
33
|
Logistics
và quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
34
|
Thiết
kế công nghiệp
|
7210402
|
H00:
Văn, Hình họa, Trang trí
H01:
Toán, Văn, Trang trí
V00:
Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
V01:
Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
|
35
|
Thiết
kế đồ họa
|
7210403
|
36
|
Thiết
kế thời trang
|
7210404
|
37
|
Công
nghệ điện ảnh, truyền hình
|
7210302
|
38
|
Kiến
trúc
|
7580101
|
A00:
Toán, Lý, Hóa
D01:
Toán, Lý, Tiếng Anh
V00:
Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
V01:
Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
|
7. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian tuyển sinh:
- Phương thức 1:
+ Đợt 1: Nhận hồ sơ từ ngày 18/3/2019 – 03/5/2019. Thi
tuyển: 11 – 12/05/2019
+ Đợt 2: Nhận hồ sơ từ ngày 13/5/2019 – 05/7/2019. Thi
tuyển: 13 – 14/07/2019
+ Đợt 3: Nhận hồ sơ từ ngày 15/7/2019 – 26/7/2019. Thi
tuyển: 03 – 04/08/2019
- Phương thức 2: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Phương thức 3,4 và 5: từ tháng 4 – tháng 10/2019
Thi năng khiếu theo từng đợt xét tuyển.
Thi tuyển:
- Hồ sơ đăng ký dự thi:
+ Đơn đăng ký dự thi
+ Bản sao Học bạ THPT
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
+ 3 ảnh 3×4
Cách nộp hồ sơ đăng ký dự thi: Thí sinh chọn 1 trong 3
cách
+ Nộp trực tiếp tại trường hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Phòng
Tuyển sinh - Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng (Tầng 1, 215 Điện Biên Phủ, P.15,
Q.Bình Thạnh, TP.HCM).
+ Hoặc đăng ký trực tuyến tại website của Trường: http://admissions.hiu.vn/
8. Chính sách ưu
tiên:
Chính sách ưu tiên: Nhà trường thực hiện chính sách xét
tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện
hành của Bộ GD&ĐT.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục Đào tạo.
- Lệ phí xét tuyển: Theo Quy định của Bộ Giáo dục &
Đào tạo
- Lệ phí thi tuyển:
+ Tùy theo số lượng môn đăng ký dự thi, lệ phí mỗi môn
50.000đồng
+ Hình thức đóng lệ phí dự thi:
Đóng trực tiếp tại Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng (Phòng Kế toán
tầng 2, cơ sở 215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM)
Hoặc chuyển khoản ngân hàng:
. Tên đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Quốc tế Hồng
Bàng
. Số tài khoản: 060102862433
. Tại ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Sài Gòn –
PGD Phạm Ngọc Thạch — Tp. HCM
. Nội dung nộp tiền: họ và tên; ngày sinh; “Đăng
ký dự thi tuyển sinh Đại học
2019”.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Học phí được ấn định theo năm và sẽ được giữ ổn định trong
suốt toàn khóa học của sinh viên
Học phí các ngành: 40 triệu đồng/năm (Trừ ngành
Bác sĩ Răng Hàm Mặt)
Chương trình Hội nhập Quốc tế: 60 triệu đồng/năm (Bao
gồm các dịch vụ: Hỗ trợ ôn luyện IELTS, học các môn học bằng Tiếng Anh hoặc
tham gia 1 chuyến giao lưu nước ngoài, tặng thẻ VIP sử dụng các dịch vụ của tòa
nhà HIU)
Ngành Bác sĩ Răng Hàm Mặt: 150 triệu đồng/năm
Chương trình liên kết Quốc tế 2+2, 3+1, …:
+ Giai đoạn 1: 70 triệu đồng/năm (sinh viên học tại trường Đại
học Quốc tế Hồng Bàng)
+ Giai đoạn 2: Học phí được xác định theo thời điểm sinh
viên nhập học tại trường đối tác
|