TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
Chia sẻ đến
Ký hiệu: NTT
Địa chỉ: 300A Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, Tp.HCM
Điện thoại: (028) 3941 1211 – (028) 3940 4272    
Website: www.ntt.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh:     

- Đã tốt nghiệp THPT 

2. Phạm vi tuyển sinh:         

- Tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

- Phương thức 1: trường xét điểm cộng 03 môn thi theo tổ hợp môn đối với những thí sinh thi tuyển kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
- Phương thức 2: xét điểm trung bình chung của các môn học trong năm học lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển hoặc điểm trung bình cả năm lớp 12 theo quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ giáo dục.
- Phương thức 3: xét điểm những thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM.
- Phương thức 4: thi tuyển đầu vào do trường ĐH Nguyễn Tất Thành tổ chức.
- Phương thức 5: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề Asean và quốc tế; xét tuyển các thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc theo diện cử tuyển.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT

Ngành học

Mã ngành

Chỉ tiêu

Theo KQ thi

THPT QG

Theo phương

thức khác

 

Các ngành đào tạo đại học

 

2.220

3.330

1

Thanh nhạc

7210205

20

30

2

Piano

7210208

20

30

3

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

7210234

20

30

4

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

7210235

20

30

5

Quay phim

7210236

20

30

6

Thiết kế đồ họa

7210403

20

30

7

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam

7220101

20

30

8

Ngôn ngữ Anh

7220201

128

192

9

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

30

45

10

Tâm lý học

7310401

20

30

11

Đông phương học

7310608

20

30

12

Việt Nam học

7310630

28

42

13

Truyền thông đa phương tiện

7320104

20

30

14

Quan hệ công chúng

7320108

20

30

15

Quản trị kinh doanh

7340101

84

126

16

Marketing

7340115

20

30

17

Thương mại điện tử

7340122

20

30

18

Tài chính – Ngân hàng

7340201

60

90

19

Kế toán

7340301

60

90

20

Quản trị nhân lực

7340404

40

60

21

Luật kinh tế

7380107

88

132

22

Công nghệ sinh học

7420201

100

150

23

Công nghệ thông tin

7480201

128

192

24

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

60

90

25

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

92

138

26

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

48

72

27

Công nghệ kỹ thuật hoá học

7510401

48

72

28

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

20

30

29

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118

20

30

30

Kỹ thuật y sinh

7520212

20

30

31

Vật lý y khoa

7520403

20

30

32

Công nghệ thực phẩm

7540101

40

60

33

Kiến trúc

7580101

40

60

34

Thiết kế nội thất

7580108

20

30

35

Kỹ thuật xây dựng

7580201

72

108

36

Y khoa

7720101

60

90

37

Y học dự phòng

7720110

20

30

38

Dược học

7720201

360

540

39

Điều dưỡng

7720301

112

168

40

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

40

60

41

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

20

30

42

Quản trị khách sạn

7810201

32

48

43

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

32

48

44

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

38

57

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:           

- Năm 2019, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy chế tuyển sinh 2019 của Bộ GD&ĐT đã ban hành.

- Các ngành Y khoa, Y học dự phòng, Dược, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm xét theo ngưỡng đảm bảo chất lượng quy định của Bộ GDĐT. Các ngành còn lại xét từ 15 điểm đối với tổng điểm 3 môn thi THPTQG và 6 điểm đối với điểm trung bình học bạ lớp 12.   

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

- Ký hiệu trường: NTT

Ngành học

Mã Ngành

Tổ hợp xét tuyển

Dược học

7720201

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Điều dưỡng

7720301

Y học dự phòng

7720110

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

Y khoa

7720101

Kỹ thuật Y sinh

7520212

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A02:Toán, Vật lý, Sinh học

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

Vật lý y khoa

7520403

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D08:Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Công nghệ sinh học

7420201

Công nghệ kỹ thuật Hóa học

7510401

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Công nghệ thực phẩm

7540101

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Kỹ thuật điện, điện tử

7510301

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

7510205

Công nghệ thông tin

7480201

Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp

7520118

Kế toán

7340301

Tài chính – ngân hàng

7340201

Quản trị kinh doanh

7340101

Quản trị Nhân lực

7340404

Luật Kinh tế

7380107

Quản trị khách sạn

7810201

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C00:Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý,Tiếng Anh

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D04:Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý,Tiếng Anh

Đông Phương Học

7310608

Việt Nam học

7310630

C00:Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý,Tiếng Anh

Thiết kế đồ họa

7210403

V00:Toán, Vật lý, Vẽ tĩnh vật chì V01:Toán - Ngữ văn - Vẽ tĩnh vật chì

H00:Văn-Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

H07:Toán-Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

Kiến trúc

7580101

Thiết kế nội thất

7580108

Thanh nhạc

7210205

N01: Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về âm nhạc, Năng khiếu (Hát)

Piano

7210208

N00: Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về âm nhạc, Năng khiếu (Đàn piano)

Đạo diễn điện ảnh - Truyền hình

7210235

N05: Ngữ văn, Kiến thức chuyên ngành (vấn đáp), Xem phim và bình luận

- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không

- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Không

7. Tổ chức tuyển sinh:

a. Phương thức 1: Xét kết quả Kỳ thi THPT quốc gia cho hình thức đào tạo chính quy trình độ Đại học.

- Thời gian xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến từ 10/07/2019).

- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:

Trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển, thí sinh nộp đăng ký xét tuyển và phí dự tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

- Hồ sơ gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển

* Lưu ý: Thí sinh khi xác nhận nhập học nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi (có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thi và đóng dấu đỏ của Trường chủ trì cụm thi) cho Trường Đại học Nguyễn Tất Thành trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển.

- Tiêu chí và điều kiện xét: xét điểm cộng 03 môn thi (tổ hợp môn xét tuyển) đạt ngưỡng tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với những thí sinh thi tuyển kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.

+ Riêng đối với các ngành năng khiếu, Trường sẽ kết hợp xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia môn cơ bản và tổ chức thi kiểm tra các môn năng khiếu (Hình họa, Trang trí, Nhạc lý, Năng khiếu hát, Piano) hoặc xét kết quả thi môn năng khiếu từ Trường Đại học khác có tổ chức thi năng khiếu để xét tuyển.

+ Nguyên tắc xét của phương thức này: xét từ cao xuống thấp tất cả các ngành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố và căn cứ vào số lượng hồ sơ học sinh nộp (ưu tiên xét thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 1 xong mới xét tiếp đợt bổ sung).

+ Thí sinh chọn 01 trong 04 tổ hợp môn theo ngành để xét theo mục 6.

b. Phương thức 2: Xét điểm học bạ năm lớp 12: điểm trung bình cộng các môn học thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc điểm tổng kết cuối năm (riêng các ngành sức khỏe áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGDĐT).

- Thời gian xét tuyển: thời gian xét mỗi đợt khoảng 1 tuần, liên tục cho đến khi kết thúc đợt tuyển sinh của năm 2019. Dự kiến chia làm 10 đợt:         

Đợt xét

Thời gian

nhận hồ sơ xét tuyển

Thời gian công bố kết quả

Ghi chú

01

06/05/2019-02/06/2019

03/06/2019

Áp dụng cho thí sinh đã tốt nghiệp từ năm 2018 trở về trước.

02

03/06/2019-07/07/2019

08/07/2019

03

08/07/2019-14/07/2019

15/07/2019

Áp dụng cho thí sinh vừa tốt nghiệp năm 2019 và đã tốt nghiệp từ năm 2018 trở về trước. Thời gian bắt đầu nhận HS XT khi TS nhận được giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT. Các đợt xét tuyển, xét bổ sung, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, căn cứ vào chỉ tiêu, nhà Trường sẽ thông báo chính thức lịch xét tuyển cho mỗi đợt.

04

15/07/2019-21/07/2019

22/07/2019

05

22/07/2019-28/07/2019

29/07/2019

06

29/07/2019-04/08/2019

05/08/2019

07

05/08/2019-11/08/2019

12/08/2019

08

12/08/2019-18/08/2019

19/08/2019

09

19/08/2019-25/08/2019

26/08/2019

10

26/08/2019-03/09/2019

04/09/2019

- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:

+ Trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển, thí sinh nộp đăng ký xét tuyển online tại địa chỉ tvts.ntt.edu.vn => Đăng ký online hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

- Hồ sơ gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển;

+ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời (bản sao);

+ Học bạ THPT (bản sao);

+ 01 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

- Tiêu chí và điều kiện xét: học bạ năm lớp 12 đạt 1 trong 2 tiêu chí (riêng các ngành sức khỏe áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGDĐT):

+ Điểm trung bình cộng các môn học thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 6.0

+ Điểm tổng kết cuối năm ≥ 6.0

Cách tính điểm ưu tiên:

Điểm XT = (ĐTB lớp 12 môn 1 + ĐTB lớp 12 môn 2 + ĐTB lớp 12 môn 3 + Điểm ƯT (nếu có)) /3

hoặc         

Điểm XT = Điểm tổng kết cuối năm + Điểm ƯT (nếu có)/3

Trong đó: Môn 1, Môn 2, Môn 3: tổ hợp môn xét theo ngành.

Điểm ƯT: theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra Trường quy định thêm điều kiện thí sinh phải đạt hạnh kiểm lớp 12 từ loại khá trở lên.

+ Riêng đối với các ngành năng khiếu, Trường sẽ kết hợp xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia môn cơ bản và tổ chức thi kiểm tra các môn năng khiếu (Hình họa, Trang trí, Nhạc lý, Năng khiếu hát, Piano) hoặc xét kết quả thi môn năng khiếu từ Trường Đại học khác có tổ chức thi năng khiếu để xét tuyển.

c. Phương thức 3: Xét điểm từ kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM.

- Thời gian xét tuyển: Dự kiến chia làm 02 đợt:

Đợt xét

Thời gian

nhận hồ sơ xét tuyển

Thời gian công bố kết quả

Ghi chú

01

15/07/2019-22/07/2019

23/07/2019

Áp dụng cho các thí sinh vừa tốt nghiệp năm 2019 và đã tốt nghiệp từ năm 2018 trở về trước. Thời gian bắt đầu nhận HS XT khi TS nhận được giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT. Các đợt xét tuyển, xét bổ sung, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, căn cứ vào chỉ tiêu, nhà Trường sẽ thông báo chính thức lịch xét tuyển cho mỗi đợt.

02

05/08/2019-12/08/2019

13/08/2019

- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:

Trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển, thí sinh nộp đăng ký xét tuyển online tại địa chỉ tvts.ntt.edu.vn => Đăng ký online hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

- Hồ sơ gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển;

+ Bản chính phiếu kết quả thi đánh giá năng lực năm 2019 của ĐHQG-HCM

+ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời (bản sao);

+ 01 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

- Tiêu chí và điều kiện xét:

Điểm bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM đạt từ 600 điểm trở lên.

d. Phương thức 4: thi tuyển đầu vào do trường ĐH Nguyễn Tất Thành tổ chức.

- Thời gian tổ chức:

Đợt thi

Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự thi

Thời gian thi

Địa điểm tổ chức thi

Thời gian công bố kết quả

01

01/04/2019-30/06/2019

14/07/2019

Tại các cơ sở Q4 và Q12 của trường ĐH Nguyễn Tất Thành

21/07/2019

- Hình thức nhận hồ sơ ĐKDT:

Trong thời hạn quy định của mỗi đợt thi, thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi online tại địa chỉ tvts.ntt.edu.vn => Đăng ký online hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

- Hồ sơ gồm: 

+ Phiếu đăng ký thi tuyển;

+ 01 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;

+ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời (bản sao);

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

- Cấu trúc và thang điểm bài thi tuyển:

+ Dự kiến thí sinh sẽ thi tối thiểu 2 môn: Toán+Ngoại ngữ và các môn tự chọn (Văn/Lý/Hóa/Sinh).

- Thời gian thi: Toán: 120phút; Ngoại ngữ: 60ph; Văn, Lý, Hóa, Sinh: 40ph.

- Nội dung thi: chủ yếu nằm trong kiến thức lớp 12 của bậc THPT.

- Đề cương ôn tập: cập nhật công khai trên website tvts.ntt.edu.vn

- Tiêu chí và điều kiện xét:

+ Điểm bài thi tuyển đạt mức điểm chuẩn đầu vào do trường ĐH Nguyễn Tất Thành xác định sau khi có kết quả.

Danh sách trúng tuyển được lấy theo chỉ tiêu và xét theo điểm từ cao đến thấp.

- Chính sách hỗ trợ thí sinh đăng ký thi tuyển tại trường:

+ Toàn bộ lệ phí đăng ký dự thi tuyển sinh đầu vào tại trường ĐH Nguyễn Tất Thành đều được nhà trường hỗ trợ 100%.

e. Phương thức 5: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cử tuyển:

- Điều kiện được xét tuyển thẳng:

+ Theo quy định tuyển sinh của BGDĐT.

+ Tổng điểm thi 3 môn THPTQG năm 2019 ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký đạt 21 điểm trở lên đã cộng điểm ưu tiên.

+ Tổng điểm trung bình cuối năm của 3 môn học bạ lớp 12 ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký đạt 21 điểm trở lên đã cộng điểm ưu tiên (các ngành sức khỏe xét thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng của BGDĐT).

+ Ngành Ngôn ngữ Anh: có chứng chỉ TOEFL iBT từ 80/120 hoặc IELTS từ 6.0/9.0.

Đã tốt nghiệp đại học (các ngành sức khỏe xét thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng của BGDĐT).

- Điều kiện được xét ưu tiên:

+ Thí sinh có chứng chỉ TOEFL iBT từ 60/120 hoặc IELTS từ 4.5/9.0 được ưu tiên xét tuyển vào các ngành có môn Tiếng Anh với mức điểm tương đương điểm 7 theo thang điểm 10.

- Ngoài ra Đại học Nguyễn Tất Thành còn tuyển sinh hệ dự bị đại học cho các ngành đào tạo của trường:

Điều kiện xét tuyển đã tốt nghiệp THPT và:

+ Điểm trung bình của 3 môn của học bạ lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên.

+ Điểm thi THPT QG của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên.

+ Thời gian đào tạo: 6 tháng

+ Học phí dự kiến: 16 triệu đồng/ khóa dự bị

8. Chính sách ưu tiên:         

Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:          

Thực hiện theo quy định hiện hành.   

10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

Đơn giá học phí không thay đổi trong suốt khóa học đào tạo.

TT

Ngành

Thời gian đào tạo

(năm)

Học phí TB/năm

(đồng)

1

Dược học

5

34,570,000

2

Điều dưỡng

4

30,860,000

3

Kiến trúc

4

29,100,000

4

Kế toán

3

34,990,000

5

Luật kinh tế

3

33,760,000

6

Quản trị kinh doanh

3

34,750,000

7

Quản trị nhân lực

3

34,650,000

8

Tài chính - Ngân hàng

3

35,330,000

9

Ngôn ngữ Anh

3.5

30,900,000

10

Ngôn ngữ Trung Quốc

3.5

30,430,000

11

Quản trị khách sạn

3

34,550,000

12

Quản trị nhà hàng & DV ăn uống

3

34,550,000

13

Việt Nam học

3

34,550,000

14

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

3.5

25,970,000

15

Công nghệ kỹ thuật Hóa học

3.5

26,240,000

16

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

3.5

26,150,000

17

Công nghệ sinh học

3.5

25,620,000

18

Công nghệ thông tin

3.5

26,360,000

19

Công nghệ thực phẩm

3.5

26,100,000

20

Công nghệ kỹ thuật điện điện tử

3.5

25,970,000

21

Kỹ thuật xây dựng

3.5

26,720,000

22

Quản lý tài nguyên và môi trường

3.5

26,150,000

24

Thanh nhạc

3

32,000,000

25

Piano

3

32,000,000

23

Thiết kế đồ họa

3.5

25,320,000

26

Thiết kế nội thất

3.5

28,000,000

27

Y học dự phòng

6

37,600,000

28

Đạo diễn điện ảnh truyền hình

4

32,540,000

29

Y đa khoa

6

70,000,000

30

Kỹ thuật Y sinh

4.5

27,300,000

31

Vật lý Y khoa

5

27,200,000

32

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

4

22,200,000

33

Đông phương học

3.5

31,520,000

34

Kỹ thuật xét nghiệm y học

4

32,000,000