1. Đối tượng tuyển sinh:
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc
giáo dục thường xuyên)
- Đã tốt nghiệp trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt
nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo
quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh: Cả nước
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển:
(1) Từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019
(2) Từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM
(3) Điểm trung bình chung năm học lớp 12 (học kỳ 1 hoặc cả
năm)
(4) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học trung cấp
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Theo xét KQ
thi THPT QG
|
Theo phương
thức khác
|
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
780
|
780
|
1
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
60
|
60
|
2
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
Chuyên ngành Tiếng Trung Thương Mại
|
7220204
|
50
|
50
|
3
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
57
|
58
|
4
|
Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị Kinh daonh Quốc tế; Marketing; Quản
trị; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; Thương mại điện tử; Quản trị Doanh
nghiệp vừa và nhỏ; Quan hệ Công chúng; Quản trị Nhân sự; ...
|
7340101
|
100
|
100
|
5
|
Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính; Ngân hàng; Tài chính Công; Quản
trị rủi ro tài chính.
|
7340201
|
50
|
50
|
6
|
Kế toán
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kế toán công; Kiểm
toán.
|
7340301
|
75
|
75
|
7
|
Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Truyền thông và mạng máy
tính; Kỹ thuật máy tính; Truyền thông đa phương tiện.
|
7480201
|
100
|
100
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
7510103
|
38
|
37
|
9
|
Công nghệ sau thu hoạch
Chuyên ngành: Kiểm tra giám định chất lượng nông sản thực
phẩm; Bảo quản nông sản thực phẩm; Chế biến thực phẩm.
|
7540104
|
30
|
30
|
10
|
Quản lý bệnh viện
Chuyên ngành: Quản lý chất lượng bệnh viện; Quản lý tài
chính trong bệnh viện; Quản lý nhân sự trong y tế; Quản lý trang thiết bị y tế
|
7720802
|
70
|
70
|
11
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Chuyên ngành: Khách sạn - Nhà hàng; Lữ hành và Hướng dẫn
viên du lịch; Quản trị dịch vụ Du lịch
|
7810103
|
150
|
150
|
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận
ĐKXT:
- Đối với thí sinh ĐKXT dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc
gia có kết quả thi tuyển bằng hoặc lớn hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
theo quy định., Trường dự kiến công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng sau khi có kết
quả thi (khoảng giữa tháng 7/2019)
- Đối với thí sinh ĐKXT dựa trên kết quả kỳ thi đáng giá
năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, Trường dự kiến công bố ngưỡng đảm
bảo chất lượng sau khi có kết quả thi.
- Đối với thí sinh ĐKXT dựa trên kết quả học tập THPT điểm
trung bình học kỳ 1 hoặc cả năm dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5.0
- Đối với thí sinh ĐKXT dựa trên kết quả học tập trung cấp
điểm trung bình toàn khóa không nhỏ hơn 5.0
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các
ngành của trường:
Mã trường: DHV
Mã ngành và tổ hợp môn xét tuyển, cụ thể:
TT
|
TÊN NGÀNH
|
MÃ NGÀNH
|
TỔ HỢP MÔN
|
1
|
Công nghệ thông tin
- Công nghệ phần mềm
- Truyền thông và Mạng máy tính
- Kỹ thuật máy tính
- Truyền thông đa phương tiện
|
7480201
|
A00
|
A01
|
C14
|
D01
|
2
|
Công nghệ sau thu hoạch
- Kiểm tra giám định chất lượng nông sản thực phẩm
- Bảo quản nông sản thực phẩm
- Chế biến thực phẩm
|
7540104
|
A00
|
A02
|
B00
|
C08
|
3
|
Kế toán
- Kế toán doanh nghiệp
- Kế toán công
- Kiểm toán
|
7340301
|
A00
|
C03
|
C14
|
D01
|
4
|
Quản trị kinh doanh
- Quản trị Kinh doanh Quốc tế
- Marketing
- Quản trị Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
- Thương mại điện tử
- Quản trị Doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Quan hệ Công chúng
- Quản trị Nhân sự
- Quản trị khởi nghiệp
|
7340101
|
D01
|
A00
|
C00
|
C01
|
5
|
Tài chính ngân hàng
- Tài Chính
- Ngân Hàng
- Tài Chính Công
- Quản trị rủi ro tài chính
|
7340201
|
D01
|
A00
|
C00
|
C04
|
6
|
Quản lý bệnh viện
- Quản lý chất lượng Bệnh viện
- Quản lý tài chính trong Bệnh viện
- Quản lý Nhân sự trong y tế
- Quản lý trang thiết bị y tế
|
7720802
|
B00
|
B03
|
C01
|
C02
|
7
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
7510103
|
A00
|
A01
|
A04
|
A06
|
8
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Quản trị dịch vụ du lịch
- Quản trị lữ hành và hướng dẫn viên du lịch
- Quản trị Khách sạn, Nhà hàng
|
7810103
|
A00
|
A01
|
C00
|
D01
|
9
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
D01
|
D14
|
D15
|
D66
|
10
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
D01
|
C00
|
D15
|
D66
|
11
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
- Tiếng Trung Thương mại
|
7220204
|
D01
|
D04
|
C00
|
D15
|
7. Tổ chức tuyển
sinh:
7.1 Từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019
- Tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
- Hồ sơ, lịch tuyển và các quy định khác theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
7.2 Từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM
- Tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM trong
năm 2019
- Hồ sơ, lịch tuyển và các quy định khác theo quy định của
ĐHQG-HCM
+ Đợt 1: Trước kỳ thi THPT quốc gia (ngày chủ nhật
31-3-2019);
+ Đợt 2: Sau kỳ thi THPT quốc gia (ngày chủ nhật 7-7-2019)
7.3 Điểm trung bình chung năm học lớp 12 (học kỳ 1 hoặc cả
năm)
- Hồ sơ xét tuyển:
+ Phiếu Đăng ký xét tuyển (Theo mẫu)
+ Bản sao học bạ hoặc sổ liên lạc
+ Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm
thời
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
- Lệ phí xét tuyển: MIỄN PHÍ
- Thời gian xét tuyển:
+ Đợt 1: Từ ngày 1/1/2019 đến 21/6/2019
+ Đợt 2: Từ ngày 22/6/2019 đến 16/7/2019
+ Đợt 3: Từ ngày 17/7/2019 đến 12/8/2019
+ Đợt 4: Sau 20/8/2019
7.4 Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học trung cấp: Hồ
sơ, lịch tuyển và lệ phí xét tuyển giống như hình thức xét tuyển từ điểm trung
bình chung lớp 12.
8. Chính sách ưu
tiên:
Theo Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển
sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành theo Thông tư
số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
- Xét tuyển kết quả trung học (lớp 12 hoặc trung cấp): MIỄN
PHÍ
- Xét tuyển kết quả thi THPT Quốc gia: Theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
- Xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHCM:
Theo quy định ĐHQG-HCM
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: (Khóa tuyển sinh
2019) 700.000 đồng/ 01 tín chỉ; (Khoảng 25 triệu/năm)
- Lộ trình tăng học phí đối đa cho từng năm: mức tăng
10%/năm
|