2. Vùng tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các
môn/bài thi tương ứng và xét tuyển (kể cả xét tuyển thẳng) các đối tượng khác
theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
- Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo
tổ hợp các môn/bài thi tương ứng; chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH
Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt
là chứng chỉ A-Level); thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT
(Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào của ĐHQGHN.
Thời gian xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của
ĐHQGHN.
- Đợt bổ sung (nếu có): Sẽ được công bố trên website của
ĐHQGHN và của Trường ĐHKHTN.
4. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của
Trường ĐHKHTN
4.1. Nguồn tuyển sinh
- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
và dự bị đại học (Theo Quy chế của Bộ GDĐT và Hướng dẫn của ĐHQGHN).
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc
gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định. (Xem ngưỡng điểm nhận hồ sơ ĐKXT năm 2019 tại đây)
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học
Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng
chỉ A-Level), có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng,
trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ
60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện
đăng ký để xét tuyển.
- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa
SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1.100/1.600 hoặc
1.450/2.400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể
từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College
Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi Thí sinh phải khai
báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc
các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương còn hạn sử dụng trong khoảng thời
gian 02 năm kể từ ngày dự thi và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp
xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm(trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ
văn).
4.2. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối
tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển
sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN.
- Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và
xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học
THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc
các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc
THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học
tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn
học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm
THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm
trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm (Mức điểm xét tuyển
cụ thể và các tiêu chí phụ do HĐTS quy định).
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b,
c, d Mục trong
các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển
vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN.
- Học sinh một số trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (không phải là 2 trường THPT chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký
xét tuyển thẳng và xét tuyển nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT
chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục và phải đáp ứng tiêu chí sau: Là học sinh thuộc
trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được Trường ĐHKHTN
dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng
được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào ngành đào tạo/CTĐT;
Ưu tiên xét tuyển đối với các học sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh đạt
giải giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc cấp ĐHQGHN
với môn thi phù hợp với ngành/CTĐT và đồng thời đáp ứng điều kiện: đạt lực học
loại giỏi liên tục trong 3 năm học bậc THPT; đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu
vào của ngành/CTĐT và các điều kiện khác do HĐTS Trường ĐHKHTN quy định trong Đề
án tuyển sinh.
- Căn cứ tiêu chí, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do
ĐHQGHN quy định và chỉ tiêu tuyển sinh. Trường ĐHKHTN xây dựng điểm trúng tuyển
theo phương án tuyển sinh của Trường.
- Thí sinh đạt ngưỡng trúng tuyển phải tốt nghiệp THPT theo
quy định của Bộ GD&ĐT trước khi nhập học.
- Trường ĐHKHTN nhận hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng,
ưu tiên xét tuyển từ các Sở GDĐT và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT và thí
sinh theo Quy định của Bộ GDĐT; Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét
tuyển về Ban Chỉ đạo tuyển sinh ĐHQGHN theo Quy định.
Thông tin chi tiết về tuyển sinh, xét tuyển thẳng, ưu tiên
xét tuyển, hình thức xét tuyển được đăng trên website của ĐHQGHN và trên
website: hus.vnu.edu.vn của Trường ĐHKHTN.
5. Các thông tin khác
Đối với các CTĐT tài năng, chuẩn quốc
tế, chất lượng cao: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia hoặc các nguồn
tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT; Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập
học, Trường ĐHKHTN sẽ công bố điều kiện đăng ký học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc
tế, chất lượng cao;
Thí sinh trúng tuyển vào Trường ĐHKHTN có nguyện vọng theo học
các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao phải đạt điểm trúng tuyển
vào CTĐT tương ứng kể trên theo tổ hợp xét tuyển tương ứng. Điểm đăng ký dự tuyển
vào các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao do HĐTS quy định nhưng tối
thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng kể trên.
6. Thông tin về ngành/chương trình đào tạo, chỉ tiêu, tổ hợp
xét tuyển
Mã ngành
|
Mã xét tuyển
|
Tên ngành/CTĐT
|
Chỉ tiêu năm 2019
|
Mã tổ hợp môn xét tuyển
|
Theo KQ thi THPT
QG
|
Theo phương thức khác
|
7460101
|
QHT01
|
Toán học
|
47
|
3
|
A00, A01, D07, D08
|
7460117
|
QHT02
|
Toán tin
|
49
|
1
|
A00, A01, D07, D08
|
7480110QTD
|
QHT90
|
Máy tính và khoa học thông tin*
|
48
|
2
|
A00, A01, D07, D08
|
7480110CLC
|
QHT40
|
Máy tính và khoa học thông tin**
|
80
|
|
A00, A01, D07, D08
|
7440102
|
QHT03
|
Vật lí học
|
95
|
5
|
A00, A01, B00, C01
|
7440122
|
QHT04
|
Khoa học vật liệu
|
50
|
|
A00, A01, B00, C01
|
7510407
|
QHT05
|
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
|
30
|
|
A00, A01, B00, C01
|
7440112
|
QHT06
|
Hoá học
|
67
|
3
|
A00. B00, D07
|
7440112TT
|
QHT41
|
Hoá học**
|
50
|
|
A00. B00, D07
|
7510401
|
QHT07
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
49
|
1
|
A00. B00, D07
|
7510401CLC
|
QHT42
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học**
|
40
|
|
A00. B00, D07
|
7720203CLC
|
QHT43
|
Hoá dược**
|
79
|
1
|
A00. B00, D07
|
7420101
|
QHT08
|
Sinh học
|
76
|
4
|
A00. A02, B00. D08
|
7420201
|
QHT09
|
Công nghệ sinh học
|
76
|
4
|
A00. A02. B00, D08
|
7420201CLC
|
QHT44
|
Công nghệ sinh học**
|
80
|
|
A00. A02, B00, D08
|
7440217
|
QHT10
|
Địa lí tự nhiên
|
38
|
2
|
A00, A01, B00, D10
|
7440230QTD
|
QHT91
|
Khoa học thông tin địa không gian*
|
40
|
|
A00, A01, B00, D10
|
7850103
|
QHT12
|
Quản lý đất đai
|
70
|
|
A00, A01, B00, D10
|
7440301
|
QHT13
|
Khoa học môi trường
|
68
|
2
|
A00, A01, B00, D07
|
7440301TT
|
QHT45
|
Khoa học môi trường**
|
40
|
|
A00, A01, B00, D07
|
7620103
|
QHT14
|
Khoa học đất
|
30
|
|
A00, A01, B00, D07
|
7510406
|
QHT15
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
50
|
|
A00, A01, B00, D07
|
7510406CLC
|
QHT46
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường**
|
40
|
|
A00, A01, B00, D07
|
7440221
|
QHT16
|
Khí tượng và khí hậu học
|
40
|
|
A00, A01, B00, D07
|
7440228
|
QHT17
|
Hải dương học
|
30
|
|
A00, A01, B00, D07
|
Thí điểm
|
QHT92
|
Tài nguyên và môi trường nước*
|
40
|
|
A00, A01, B00, D07
|
7440201
|
QHT18
|
Địa chất học
|
30
|
|
A00, A01, B00. D07
|
7520501
|
QHT19
|
Kỹ thuật địa chất
|
30
|
|
A00, A01 B00, D07
|
7850101
|
QHT20
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
48
|
2
|
A00, A01, B00, D07
|
Mã tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐHKHTN, năm 2019
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
|
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý
|
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A02: Toán, Vật lý, Sinh học
|
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
|
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
|
D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
|
Ghi chú:
* Chương trình đào tạo thí điểm.
** Chương trình đào tạo học phí tương ứng với chất lượng đào
tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐT hoặc chương trình đào tạo đặc thù.
|