1. Đối tượng tuyển sinh:
- Phương thức xét tuyển trên cơ sở kết quả thi THPTQG: Thí
sinh đã tốt nghiệp THPT và tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
- Phương thức xét tuyển trên cơ sở kết quả học tập lớp 12
THPT: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh thực hiện
phương án tuyển sinh theo phương thức xét tuyển trên cơ sở kết quả thi trung học
phổ thông (THPT) quốc gia (phương thức 1) và xét tuyển trên cơ sở kết quả học tập
lớp 12 trung học phổ thông (phương thức
2).
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Theo xét KQ thi
THPT QG
|
Theo phương
thức khác
|
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
400
|
400
|
1
|
Kinh tế
|
7310101
|
10
|
20
|
2
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
110
|
110
|
3
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
20
|
10
|
4
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
60
|
80
|
5
|
Kế toán
|
7340301
|
160
|
140
|
6
|
Kiểm toán
|
7340302
|
30
|
20
|
7
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340405
|
10
|
20
|
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận
ĐKXT:
a. Đối với xét tuyểntrên cơ sở kết quả thi THPT quốc gia
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương;
- Tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 và có kết quả thi
theo các tổ hợp môn thiáp dụng cho xét tuyển các ngành đào tạo của Trường phải
đạt từ 13,00 điểm trở lên ( bao gồm cả điểm ưu tiên đối tượng và khu vực).
b. Đối với xét kết quả học tập lớp 12 THPT:
- Đã tốt nghiệp THPT và tương đương;
- Tổng điểm cả năm lớp 12 của 3 môn học thuộc một trong các
tổ hợp môn học áp dụng cho xét tuyển các ngành đào tạo của Trường đạt từ 18,0
điểm trở lên (bao gồm cả điểm ưu tiên đối tượng và khu vực).
Đối với các đối tượng khác phải đảm bảo điều kiện xét tuyển
theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng
nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo
giáo viên hệ chính quy được sửa đổi, bổ sung tên và một số điều tại Thông tư
07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các
ngành của trường:
a. Mã số trường: DFA
b. Mã số ngành và tổ hợp xét tuyển:
STT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Khối, tổ hợp môn thi THPT quốc gia hoặc môn học dùng xét
tuyển
|
1
|
Kinh tế
|
7310101
|
1.Toán, Vật Lý, Hóa Học (A00)
2. Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)
4. Ngữ Văn, Toán, Địa Lý (C04)
|
2
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
1. Toán, Vật Lý, Hóa Học (A00)
2.Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)
4. Ngữ Văn, Toán, Địa Lý (C04)
|
3
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
1.Toán, Vật Lý, Hóa Học (A00)
2. Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)
4. Toán, Hóa, Tiếng Anh ( D07)
|
4
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
1. Toán, Vật Lý, Hóa Học (A00)
2.Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)
4. Ngữ Văn, Toán, Hóa Học (C02)
|
5
|
Kế toán
|
7340301
|
1. Toán, Vật Lý, Hóa Học (A00)
2.Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)
4. Ngữ Văn, Toán, Lịch Sử (C03)
|
6
|
Kiểm toán
|
7340302
|
1. Toán, Vật Lý, Hóa Học (A00)
2.Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)
4. Ngữ Văn, Toán, Vật Lý (C01)
|
7
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340405
|
1. Toán, Vật Lý, Hóa Học (A00)
2.Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)
4.Ngữ Văn, Vật Lý, Tiếng Anh (D11)
|
c. Điểm xét tuyển:
- Đối với xét tuyển trên cơ sở kết quả thi THPT quốc
gia, điểm xét tuyển được tính theo công thức:
Điểm xét tuyển = Điểm môn thi 1 + Điểm môn thi 2 + Điểm môn
thi 3 + Điểm ưu tiêu
Trong đó : Điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên
khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển
sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ
chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy,
tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được sửa đổi, bổ
sung tên và một số điều tại Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Đối với tổ hợp môn thi có môn ngoại ngữ thì phải dự thi môn
ngoại ngữ, kể cả trường hợp được miễn thi ngoại ngữ tốt nghiệp THPT. Nhà trường
không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và không sử dụng điểm thi được bảo
lưu trong kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển.
Điểm xét tuyển phải đạt tối thiểu từ 13 điểm trở
lên;
- Đối với xét tuyển trên cơ sở kết quả học tập lớp
12 THPT, điểm xét tuyển được tính theo công thức:
Điểm xét tuyển = Điểm CN lớp 12 môn 1 + Điểm CN lớp 12
môn 2 + Điểm CN lớp 12 môn 3 + Điểm ưu tiêu
Điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên khu vực và ưu
tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy;
tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm
ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được sửa đổi, bổ sung tên và một số điều tại
Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm xét tuyển phải đạt tối thiểu từ 18 điểm trở lên.
d. Nguyên tắc xét tuyển:
- Đối với xét tuyển trên cơ sở kết quả thi THPT quốc
gia:
Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí
sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau đối
với các tổ hợp xét tuyển theo môn thi, Trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh
có điểm thi cao hơn theo thứ tự ưu tiên của từng môn thi như sau: Tiếng Anh (ưu
tiên 1) - Toán (ưu tiên 2) –Ngữ văn (ưu tiên 3) –Vật lý (ưu tiên 4) – Hóa học
(ưu tiên 5) – Lịch sử ( ưu tiên 6) – Địa lý (ưu tiên 7).
Sau khi xét tuyển mỗi đợt nếu chưa đủ chỉ tiêu thì Chủ tịch
Hội đồng tuyển sinh trường sẽ quyết định tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp
theo.
- Đối với xét tuyển trên cơ sở kết quả học tập lớp
12 THPT:
Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí
sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
Trường hợp thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau, Nhà
trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm cả năm lớp 12 các môn học cao
hơn theo thứ tự ưu tiên cụ thể như sau:Tiếng Anh (ưu tiên 1) - Toán (ưu tiên 2)
- Ngữ văn (ưu tiên 3) - Vật lý (ưu tiên 4) - Hóa học (ưu tiên 5)– Lịch sử ( ưu
tiên 6) – Địa lý (ưu tiên 7).
e. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không
f. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Không
7. Tổ chức tuyển
sinh:
a.Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Đối với xét tuyển trên cơ sở kết quả thi
THPT quốc gia năm 2019: Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với xét tuyển trên cơ sở kết quả học tập lớp
12 THPT: Từ tháng 2/2019.
b. Hình thức nhận ĐKXT: Đăng ký trực tuyến, gửi đăng ký
qua Bưu điện, đăng ký trực tiếp tại trường.Thí sinh đăng ký qua bưu điện hoặc
đăng ký trực tiếp tại Trường theo địa chỉ: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học
Tài chính - Quản trị kinh doanh (Thị trấn Như Quỳnh, Văn Lâm, Hưng Yên).
c. Tổ hợp môn thi đối với từng ngành đào tạo: Xem ở Mục
6
8. Chính sách ưu tiên:
- Chính sách ưu tiên theo khu vực, đối tượng được thực hiện
theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện chế độ tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định của Liên Bộ
Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính
quy:
- Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học
2018-2019 là 8,1 triệu đồng/sinh viên/năm học
- Lộ trình tăng học phí hệ chính quy chương trình đại trà
cho từng năm học cụ thể như sau:
+ Năm học 2019-2020: 8,9 triệu đồng/sinh viên/năm học
+ Năm học 2020-2021: 9,8 triệu đồng/sinh viên/năm học

|