TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chia sẻ đến
Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: Trưng Trắc – Văn Lâm – Hưng Yên
+ Cơ sở 2: Như Quỳnh – Văn Lâm – Hưng Yên
Điện thoại: 02213.590.495
Website: www.tcqtkd.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh:     

- Phương thức xét tuyển trên cơ sở kết quả thi THPTQG: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.

- Phương thức xét tuyển trên cơ sở kết quả học tập lớp 12 THPT: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.      

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước    

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;       

Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh thực hiện phương án tuyển sinh theo phương thức xét tuyển trên cơ sở kết quả thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia (phương thức 1) và xét tuyển trên cơ sở kết quả học tập lớp 12 trung học phổ thông (phương thức 2).           

4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT

Ngành học

Mã ngành

Theo xét KQ thi

THPT QG

Theo phương

thức khác

Các ngành đào tạo đại học

 

400

400

1

Kinh tế

7310101

10

20

2

Quản trị kinh doanh

7340101

110

110

3

Kinh doanh quốc tế

7340120

20

10

4

Tài chính – Ngân hàng

7340201

60

80

5

Kế toán

7340301

160

140

6

Kiểm toán

7340302

30

20

7

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

10

20

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:           

a. Đối với xét tuyểntrên cơ sở kết quả thi THPT quốc gia

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương;

- Tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 và có kết quả thi theo các tổ hợp môn thiáp dụng cho xét tuyển các ngành đào tạo của Trường phải đạt từ 13,00 điểm trở lên ( bao gồm cả điểm ưu tiên đối tượng và khu vực).

b. Đối với xét kết quả học tập lớp 12 THPT:

- Đã tốt nghiệp THPT và tương đương;

- Tổng điểm cả năm lớp 12 của 3 môn học thuộc một trong các tổ hợp môn học áp dụng cho xét tuyển các ngành đào tạo của Trường đạt từ 18,0 điểm trở lên (bao gồm cả điểm ưu tiên đối tượng và khu vực).

Đối với các đối tượng khác phải đảm bảo điều kiện xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được sửa đổi, bổ sung tên và một số điều tại Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo           

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: 

a. Mã số trường: DFA

b. Mã số ngành và tổ hợp xét tuyển:         

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Khối, tổ hợp môn thi THPT quốc gia hoặc môn học dùng xét tuyển

1

Kinh tế

7310101

1.Toán, Vật Lý, Hóa Học (A00)

2. Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01)

3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)

4.  Ngữ Văn, Toán, Địa Lý (C04)

2

Quản trị kinh doanh

7340101

1. Toán, Vật Lý, Hóa Học (A00)

2.Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01)

3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)

4. Ngữ Văn, Toán, Địa Lý (C04)

3

Kinh doanh quốc tế

7340120

1.Toán, Vật Lý, Hóa Học (A00)

2. Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01)

3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)

4. Toán, Hóa, Tiếng Anh ( D07)

4

Tài chính – Ngân hàng

7340201

1. Toán, Vật Lý, Hóa Học (A00)

2.Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01)

3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)

4. Ngữ Văn, Toán, Hóa Học (C02)

5

Kế toán

7340301

1. Toán, Vật Lý, Hóa Học (A00)

2.Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01)

3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)

4. Ngữ Văn, Toán, Lịch Sử (C03)

6

Kiểm toán

7340302

1. Toán, Vật Lý, Hóa Học (A00)

2.Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01)

3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)

4. Ngữ Văn, Toán, Vật Lý (C01)

7

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

1. Toán, Vật Lý, Hóa Học (A00)

2.Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01)

3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)

4.Ngữ Văn, Vật Lý, Tiếng Anh (D11)

c. Điểm xét tuyển:

- Đối với xét tuyển trên cơ sở kết quả thi THPT quốc gia, điểm xét tuyển được tính theo công thức:

Điểm xét tuyển = Điểm môn thi 1 + Điểm môn thi 2 + Điểm môn thi 3 + Điểm ưu tiêu

Trong đó : Điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được sửa đổi, bổ sung tên và một số điều tại Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối với tổ hợp môn thi có môn ngoại ngữ thì phải dự thi môn ngoại ngữ, kể cả trường hợp được miễn thi ngoại ngữ tốt nghiệp THPT. Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và không sử dụng điểm thi được bảo lưu trong kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển.

Điểm xét tuyển phải đạt tối thiểu từ 13 điểm trở lên;

- Đối với xét tuyển trên cơ sở kết quả học tập lớp 12 THPT, điểm xét tuyển được tính theo công thức:

Điểm xét tuyển = Điểm CN lớp 12 môn 1 + Điểm CN lớp 12 môn 2 + Điểm CN lớp 12 môn 3 + Điểm ưu tiêu

Điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được sửa đổi, bổ sung tên và một số điều tại Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điểm xét tuyển phải đạt tối thiểu từ 18 điểm trở lên.

d. Nguyên tắc xét tuyển:

- Đối với xét tuyển trên cơ sở kết quả thi THPT quốc gia:

Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.

Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau đối với các tổ hợp xét tuyển theo môn thi, Trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm thi cao hơn theo thứ tự ưu tiên của từng môn thi như sau: Tiếng Anh (ưu tiên 1) - Toán (ưu tiên 2) –Ngữ văn (ưu tiên 3) –Vật lý (ưu tiên 4) – Hóa học (ưu tiên 5) – Lịch sử ( ưu tiên 6) – Địa lý (ưu tiên 7).

Sau khi xét tuyển mỗi đợt nếu chưa đủ chỉ tiêu thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường sẽ quyết định tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo.

- Đối với xét tuyển trên cơ sở kết quả học tập lớp 12 THPT:

Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.

Trường hợp thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau, Nhà trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm cả năm lớp 12 các môn học cao hơn theo thứ tự ưu tiên cụ thể như sau:Tiếng Anh (ưu tiên 1) - Toán (ưu tiên 2) - Ngữ văn (ưu tiên 3) - Vật lý (ưu tiên 4) - Hóa học (ưu tiên 5)– Lịch sử ( ưu tiên 6) – Địa lý (ưu tiên 7).

e. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không

f. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Không      

7. Tổ chức tuyển sinh:         

a.Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:

- Đối với xét tuyển trên cơ sở kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với xét tuyển trên cơ sở kết quả học tập lớp 12 THPT: Từ tháng 2/2019.

b. Hình thức nhận ĐKXT: Đăng ký trực tuyến, gửi đăng ký qua Bưu điện, đăng ký trực tiếp tại trường.Thí sinh đăng ký qua bưu điện hoặc đăng ký trực tiếp tại Trường theo địa chỉ: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh (Thị trấn Như Quỳnh, Văn Lâm, Hưng Yên).

c. Tổ hợp môn thi đối với từng ngành đào tạo: Xem ở Mục 6     

8. Chính sách ưu tiên:

- Chính sách ưu tiên theo khu vực, đối tượng được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thực hiện chế độ tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo   

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:          

Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo      

10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:       

- Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2018-2019 là 8,1 triệu đồng/sinh viên/năm học

- Lộ trình tăng học phí hệ chính quy chương trình đại trà cho từng năm học cụ thể như sau:

+ Năm học 2019-2020: 8,9 triệu đồng/sinh viên/năm học

+ Năm học 2020-2021: 9,8 triệu đồng/sinh viên/năm học