1. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2019 đối với thí sinh
tốt nghiệp THPT
TT
|
Tên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã tổ hợp xét tuyển
|
Tiêu chí phụ
đối với các thí
sinh bằng điểm
|
1
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
80
|
1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh
3. Toán + Hóa + Sinh
|
1. A00
2. D07
3. B00
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa
|
2
|
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao - ngoại ngữ Nhật)
|
7480201CLC
|
60
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
|
7510105
|
60
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
4
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
190
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
5
|
Quản lý công nghiệp
|
7510601
|
80
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
6
|
Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí động lực (Chất
lượng cao)
|
7520103CLC
|
200
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
7
|
Kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao)
|
7520114CLC
|
130
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
8
|
Kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao)
|
7520115CLC
|
45
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
9
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
7520122
|
50
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
10
|
Kỹ thuật điện (Chất lượng cao)
|
7520201CLC
|
220
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
11
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao)
|
7520207CLC
|
200
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
12
|
Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa (Chất lượng
cao)
|
7520216CLC
|
180
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
13
|
Kỹ thuật hóa học
|
7520301
|
120
|
1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh
|
1. A00
2. D07
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa
|
14
|
Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao) (dự kiến mở)
|
7520320CLC
|
25
|
1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh
|
1. A00
2. D07
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa
|
15
|
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu (Chất lượng cao)
|
7510701CLC
|
25
|
1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh
|
1. A00
2. D07
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa
|
16
|
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao)
|
7540101CLC
|
120
|
1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh
3. Toán + Hóa + Sinh
|
1. A00
2. D07
3. B00
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa
|
17
|
Kiến trúc (Chất lượng cao)
|
7580101CLC
|
90
|
1. Vẽ MT + Toán + Lý
2. Vẽ MT + Toán + Văn
3. Vẽ MT + Toán + Anh
|
1. V00
2. V01
3. V02
|
Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán
|
18
|
Kỹ thuật xây dựng - chuyên ngành Xây dựng dân dụng
& công nghiệp (Chất lượng cao)
|
7580201CLC
|
160
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
19
|
Kỹ thuật xây dựng - chuyên ngành Tin học xây dựng
|
7580201A
|
80
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
20
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chất lượng cao) (dự
kiến mở)
|
7580202CLC
|
20
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
21
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chất lượng
cao)
|
7580205CLC
|
60
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
22
|
Kinh tế xây dựng (Chất lượng cao)
|
7580301CLC
|
45
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
23
|
Quản lý tài nguyên & môi trường
|
7850101
|
70
|
1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh
|
1. A00
2. D07
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa
|
24
|
Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp (dự kiến mở)
|
7520118
|
60
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
25
|
Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng (dự kiến mở)
|
7580210
|
120
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
26
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông
|
7905206
|
45
|
1. Anh*2 + Toán + Lý
2. Anh*2 + Toán + Hóa
|
1. A01
2. D07
|
Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán
|
27
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng
|
7905216
|
25
|
1. Anh*2 + Toán + Lý
2. Anh*2 + Toán + Hóa
|
1. A01
2. D07
|
Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán
|
28
|
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp
Sau khi học 1,5 năm, sinh viên dự thi để phân chuyên
ngành. Có 3 chuyên ngành:
- Công nghệ phần mềm;
- Sản xuất tự động;
- Tin học công nghiệp
|
PFIEV
|
50
|
1. Toán*3 + Lý*2 + Hóa
2. Toán*3 + Lý*2 + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
XEM NGƯỠNG ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ ĐKXT TẠI ĐÂY
2. Tuyển sinh ngành đào tạo đặc thù
TT
|
Tên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
Điểm xét tuyển
|
Mã tổ hợp xét tuyển
|
Tiêu chí phụ
đối với các thí sinh bằng điểm
|
1
|
Công nghệ thông tin (đào tạo theo cơ chế đặc thù - Hợp
tác doanh nghiệp)
|
7480201DT
|
230
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
1. A00
2. A01
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
3. Tuyển sinh riêng theo kết quả học tập THPT (xét tuyển
theo học bạ THPT):
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm
2019 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT từ loại Khá trở lên;
- Điều kiện: Tổng điểm trung bình 2 học kỳ (học kỳ 1 và
học kỳ 2 lớp 12) ở chương trình đào tạo THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng
điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21,00 trở lên và điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển
từ 5,00 trở lên.
- Đối với Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ: thí sinh phải
có điểm trung bình môn tiếng Anh của 2 học kỳ lớp 12 ở chương trình đào tạo
THPT đạt từ 7,0 trở lên hoặc phải có chứng chỉ IELTS từ 4,5 trở lên (hoặc chứng
chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương).
- Trường hợp số thí sinh đăng ký vượt quá số chỉ tiêu mỗi
ngành thì lấy từ trên xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều
thí sinh có cùng điểm xét tuyển học bạ thì ưu tiên thí sinh có điểm cao môn Tiếng
Anh (đối với Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ) và ưu tiên thí sinh có điểm cao
môn Toán (đối với các chương trình khác);
- Thí sinh nộp đơn tại Phòng Đào tạo (A123) Trường
Đại học Bách khoa (số 54 Nguyễn Lương Bằng, Quận Liên chiểu, Thành phố Đà Nẵng)
hoặc Ban Đào tạo – Đại học Đà Nẵng (theo thời gian do Hội đồng tuyển sinh Đại học
Đà Nẵng thông báo) để dự xét tuyển.
- Thông tin xét tuyển theo học bạ THPT các ngành như sau:
TT
|
Tên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm
|
Ngưỡng ĐBCL
đầu vào
|
1
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông
|
7905206
|
45
|
1. Anh + Toán + Lý
2. Anh + Toán + Hóa
|
Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán
|
ĐXT >=21,00, điểm Tiếng Anh >=7,00 (hoặc IELTS từ
4,5 trở lên) và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00
|
2
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng
|
7905216
|
25
|
1. Anh + Toán + Lý
2. Anh + Toán + Hóa
|
Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán
|
3
|
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp
|
PFIEV
|
50
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
ĐXT >=21,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển
< 5,00
|
4
|
Kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao)
|
7520115CLC
|
45
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
ĐXT >=21,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển
< 5,00
|
5
|
Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao) (Dự kiến mở)
|
7520320CLC
|
25
|
1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa
|
ĐXT >=21,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển
< 5,00
|
6
|
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu (Chất lượng cao)
|
7510701CLC
|
20
|
1. Toán + Hóa + Lý
2. Toán + Hóa + Anh
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hoá
|
ĐXT >=21,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển
< 5,00
|
7
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chất lượng cao) (Dự
kiến mở)
|
7580202CLC
|
25
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
ĐXT >=21,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển
< 5,00
|
8
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chất lượng
cao)
|
7580205CLC
|
60
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
ĐXT >=21,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển
< 5,00
|
9
|
Kinh tế xây dựng (Chất lượng cao)
|
7580301CLC
|
45
|
1. Toán + Lý + Hóa
2. Toán + Lý + Anh
|
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Lý
|
ĐXT >=21,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển
< 5,00
|
Ghi chú:
+ Xét tuyển dựa trên kết quả học tập 2 học kỳ THPT (học kỳ 1
và học kỳ 2 lớp 12)
+ Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm
ưu tiên;
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nguyên tắc chung: Xét tuyển vào ngành đúng trước,
sau đó xét tuyển vào ngành gần. Thí sinh có thể đăng ký tuyển thẳng vào
nhiều ngành khác nhau, theo thứ tự ưu tiên. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống
thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi
thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện
vọng tiếp theo. Tổng chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nằm
trong chỉ tiêu chung của từng ngành. Đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu
tiên xét tuyển đáp ứng các yêu cầu tại Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy
hiện hành.
XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY
Chính sách ưu đãi, học bổng và ưu tiên trong quá trình học tập
XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY
Học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm
Chương trình
đào tạo
|
Học phí (đồng/năm/SV) ở năm học
|
2019-2020
|
2020-2021
|
2021-2022
|
2022-2023
|
2023-2024
|
Chất lượng cao
|
30.000.000
|
30.000.000
|
32.000.000
|
34.000.000
|
36.000.000
|
Chương trình
tiên tiến
|
34.000.000
|
34.000.000
|
34.000.000
|
34.000.000
|
34.000.000
|
PFIEV
|
21.000.000
|
23.500.000
|
26.000.000
|
29.000.000
|
32.000.000
|
Ghi chú:
- Mỗi năm học có 2 học kỳ chính (I và II, mỗi học kỳ có 5
tháng) và học kỳ hè. Sinh viên đóng học phí theo học kỳ. Học kỳ chính là bắt buộc
phải học. Học kỳ hè không bắt buộc phải học; sinh viên học trong học kỳ hè thì
đóng học phí theo mức của kỳ hè.
- Đối với chương trình tiên tiến Việt-Mỹ, chương trình chất
lượng cao: Học phí học tiếng Anh theo lớp do Trường tổ chức cho sinh viên học
theo chương trình ở năm đầu tiên nằm trong học phí của năm thứ nhất.
- Mức học phí của các chương trình đào tạo truyền thống theo
quy định của Chính phủ (hiện là Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015)
|