Tổng quan về nguồn nhân lực và chính sách nguồn nhân lực
Cập nhật :9/10/2013
1.1- KHÁI NIỆM NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực:
• Theo nghĩa rộng: NNL được hiểu như (chính là) nguồn lực con người (Human resources) của một quốc gia, một vùng lãnh thổ (vùng, tỉnh...), là một bộ phận của các nguồn lực có khả năng huy động, quản lý để tham gia vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội như nguồn lực vật chất (physical Resources), nguồn lực tài chính (Finalcial Resources).
• Theo nghĩa hẹp: NNL là khả năng lao động của xã hội, bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng lao động.
1.1.2. Nguồn nhân lực xã hội:
Là một bộ phận dân số trong độ tuổi LĐ có khả năng LĐ.
- Độ tuổi lao động: là khoảng tuổi đời theo quy định của luật pháp mọi công dân có khả năng lao động nằm trong độ tuổi đó được coi là nguồn lao động của đất nước.
- Quy định về độ tuổi lao động: Mỗi nước có quy định riêng về độ tuổi tối thiểu và tối đa cho nguồn lao động:
- Quy định độ tuổi tối thiểu: Tuổi học sinh rời khỏi trường phổ thông để xác định tuổi tối thiểu.
- Quy định tuổi tối đa cho nguồn LĐ: Tuổi cao nhất quy định cho người được nghỉ hưu để xác định tuổi tối đa.
- Quy định của Việt Nam: NLĐXH bao gồm số người trong độ tuổi từ đủ 15 - 60 đối với nam, và từ đủ 15 - 55 đối với nữ.
1.1.3. Khái niệm thị trường lao động
• Là nơi - không gian diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá SLĐ:
- Người mua - người sử dụng lao động
- Người bán - người có sức lao động
• Nó bị chi phối bởi các quy luật kinh tế cơ bản/vốn có của thị trường và yếu tố khoa học kỹ thuật:
- Quy luật giá trị hàng hoá
- Quy luật cung - cầu
1.1.4. Nguồn nhân lực trong một tổ chức
Nguồn nhân lực trong một tổ chức là lực lượng lao động của từng đơn vị, tổ chức, cơ quan.
Hay nói khác, Nguồn nhân lực trong một tổ chức là tổng số người (cán bộ, công chức, người lao động…) có trong danh sách của một tổ chức, hoạt động theo các nhiệm vụ của tổ chức và được tổ chức trả lương.
1.1.5. Lực lượng lao động
+ Theo quan niệm của ILO: LLLĐ là dân số trong độ tuổi lao động thực tế có việc làm và những người thất nghiệp.
LLLĐXH = NNLXH – ( 4 nhóm):
- Học sinh, sinh viên đang đi học
- Các bà nội trợ trong gia đình
- Lực lượng vũ trang
- Người không có việc làm, nhưng không phải là người thất nghiệp
1.1.6. Dân số hoạt động kinh tế:
Gồm tất cả những người có việc làm (kể cả những người trước hoặc trên tuổi lao động thực tế có việc làm) và những người thất nghiệp.
Dân số HĐKT= Những người có việc làm + Người thất nghiệp
+ Trong độ tuổi LĐ
+ Dưới độ tuổi LĐ
+ Trên độ tuổi LĐ
1.1.7. Việc làm và người có việc làm:
A- Việc làm:
• Một việc làm phải hội đủ 3 yếu tố:
- Là hoạt động lao động của con người
- Hoạt động tạo ra thu nhập
- Không bị pháp luật ngăn cấm
• Các hoạt động LĐ được xác định là việc làm:
- Làm các công việc được trả công dưới dạng tiền hoặc hiện vật hoặc để đổi công.
- Các công việc tự làm để thu lợi nhuận cho bản thân
- Làm các công việc nhằm tạo thu nhập (tiền hoặc hiện vật) cho gia đình mình nhưng không được hưởng tiền lương, tiền công.
B- người có Việc làm:
+ Theo ILO: là người làm việc trong các lĩnh vực, ngành, nghề, dạng hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, đem lại thu nhập để nuôi sống bản thân, gia đình, đồng thời đóng góp một phần cho XH.
+ Theo Luật Lao động VN: là những người từ đủ 15 tuổi trở lên trong nhóm dân số hoạt động kinh tế, mà trong tuần lễ trước điều tra:
- Đang làm công việc để nhận tiền lương, tiền công hay lợi nhuận bằng tiền hoặc hiện vật.
- Đang làm công việc không được hưởng tiền lương, tiền công hay lợi nhuận trong các công việc kinh doanh hay sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình mình.
- Đã có công việc trước đó, song trong tuần lễ trước điều tra tạm thời không làm việc và sẽ trở lại tiếp tục làm việc ngay sau thời gian tạm nghỉ việc.
• Người có việc làm đầy đủ:
+ Có việc làm đủ thời gian quy định (ở Việt Nam là > hoặc = 40 giờ/tuần)
+ Có mức thu nhập từ mức lương tối thiểu trở lên
+ và không có nhu cầu làm thêm.
• Người thiếu việc làm, thể hiện dưới 2 dạng:
+ Có việc làm nhng thời gian làm việc thấp hơn thời gian quy định và có nhu cầu làm thêm.
+ Có năng suất và thu nhập thấp dưới mức thu nhập tối thiểu, có nhu cầu làm thêm.
1.1.8. thất nghiệp và Người thất nghiệp
a- Thất nghiệp:
Theo ILO: Thất nghiệp là một tình trạng tồn tại khi một số người trong LLLĐ muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức tiền công đang thịnh hành.
b- Người thất nghiệp:
Tổ chức ILO đa ra các tiêu thức: Xét trong 1 khoảng thời gian nhất định những người thất nghiệp là người:
- Trong độ tuổi LĐ, có khả năng làm việc
- Không có việc làm,
- Tích cực tìm việc làm.
|